Sau đây là 100 thí sinh có điểm khối A01 cao nhất do VietNamNet thống kê:

STT

Số báo danh

Tỉnh thành

Khối A01

Toán

Anh

1.        

SBD02026480

TP Hồ Chí Minh

29,8

9,8

10

10

2.        

SBD17007275

Quảng Ninh

29,35

9,8

9,75

9,8

3.        

SBD01070429

TP Hà Nội

29,2

9,8

10

9,4

4.        

SBD28001188

Thanh Hóa

29,15

9,6

9,75

9,8

5.        

SBD12009267

Thái Nguyên

29,15

9,6

9,75

9,8

6.        

SBD19014568

Bắc Ninh

29

9,6

10

9,4

7.        

SBD02026503

TP Hồ Chí Minh

29

9,4

10

9,6

8.        

SBD35005890

Quảng Ngãi

29

9,4

10

9,6

9.        

SBD17007416

Quảng Ninh

29

9,8

10

9,2

10.    

SBD28028810

Thanh Hóa

29

9,4

10

9,6

11.    

SBD29032315

Nghệ An

28,95

9,6

9,75

9,6

12.   ­­

SBD28018616

Thanh Hóa

28,95

10

9,75

9,2

13.    

SBD26006412

Thái Bình

28,95

9,4

9,75

9,8

14.    

SBD19006214

Bắc Ninh

28,95

9,4

9,75

9,8

15.    

SBD02042050

TP Hồ Chí Minh

28,9

9,6

9,5

9,8

16.    

SBD03010074

Hải Phòng

28,9

9,6

9,5

9,8

17.    

SBD02041882

TP Hồ Chí Minh

28,9

9,8

9,5

9,6

18.    

SBD28018715

Thanh Hóa

28,9

9,4

9,5

10

19.    

SBD19000433

Bắc Ninh

28,85

9,8

9,25

9,8

20.    

SBD02026473

TP Hồ Chí Minh

28,8

9

10

9,8

21.    

SBD03010746

Hải Phòng

28,8

9,4

10

9,4

22.    

SBD44003162

Bình Dương

28,8

9,4

10

9,4

23.    

SBD28017813

Thanh Hóa

28,75

9,6

9,75

9,4

24.    

SBD26019301

Thái Bình

28,75

9,4

9,75

9,6

25.    

SBD34002087

Quảng Nam

28,75

9,4

9,75

9,6

26.    

SBD02026455

TP Hồ Chí Minh

28,75

9,6

9,75

9,4

27.    

SBD02026773

TP Hồ Chí Minh

28,7

9,6

9,5

9,6

28.    

SBD16003748

Vĩnh Phúc

28,7

9,6

9,5

9,6

29.    

SBD03003860

Hải Phòng

28,7

9,6

9,5

9,6

30.    

SBD19000181

Bắc Ninh

28,7

9,6

9,5

9,6

31.    

SBD27010809

Ninh Bình

28,7

9,4

9,5

9,8

32.    

SBD21005681

Hải Dương

28,7

10

9,5

9,2

33.    

SBD48004660

Đồng Nai

28,7

9,4

9,5

9,8

34.    

SBD44002810

Bình Dương

28,7

9,4

9,5

9,8

35.    

SBD28017631

Thanh Hóa

28,7

9,2

9,5

10

36.    

SBD01084862

TP Hà Nội

28,65

9,6

9,25

9,8

37.    

SBD26014066

Thái Bình

28,65

9,4

9,25

10

38.    

SBD52005947

Bà Rịa - Vũng Tàu

28,65

9,8

9,25

9,6

39.    

SBD02026432

TP Hồ Chí Minh

28,65

9,4

9,25

10

40.    

SBD15008289

Phú Thọ

28,6

10

10

8,6

41.    

SBD25011629

Nam Định

28,6

9,2

10

9,4

42.    

SBD17008548

Quảng Ninh

28,6

8,8

10

9,8

43.    

SBD01074920

TP Hà Nội

28,6

9,2

10

9,4

44.    

SBD54002788

Kiên Giang

28,6

9,2

10

9,4

45.    

SBD24002887

Hà Nam

28,6

9,6

9

10

46.    

SBD28025097

Thanh Hóa

28,6

9,4

10

9,2

47.    

SBD29013795

Nghệ An

28,6

9,4

10

9,2

48.    

SBD59000309

Sóc Trăng

28,55

9

9,75

9,8

49.    

SBD02026495

TP Hồ Chí Minh

28,55

9,6

9,75

9,2

50.    

SBD29034536

Nghệ An

28,55

9,6

9,75

9,2

51.    

SBD33003597

Thừa Thiên Huế

28,55

9,2

9,75

9,6

52.    

SBD44003724

Bình Dương

28,55

9,2

9,75

9,6

53.    

SBD15009625

Phú Thọ

28,5

9

9,5

10

54.    

SBD29025525

Nghệ An

28,5

9,2

9,5

9,8

55.    

SBD37017400

Bình Định

28,5

9

9,5

10

56.    

SBD26009070

Thái Bình

28,5

9,2

9,5

9,8

57.    

SBD50009697

Đồng Tháp

28,5

9,4

9,5

9,6

58.    

SBD02041376

TP Hồ Chí Minh

28,5

9,8

9,5

9,2

59.    

SBD03015894

Hải Phòng

28,5

9,8

9,5

9,2

60.    

SBD33001306

Thừa Thiên Huế

28,5

9,6

9,5

9,4

61.    

SBD01043389

TP Hà Nội

28,5

9,4

9,5

9,6

62.    

SBD01030016

TP Hà Nội

28,5

9,2

9,5

9,8

63.    

SBD26002678

Thái Bình

28,5

9,4

9,5

9,6

64.    

SBD02026817

TP Hồ Chí Minh

28,5

9,2

9,5

9,8

65.    

SBD30012247

Hà Tĩnh

28,5

9,6

9,5

9,4

66.    

SBD44004179

Bình Dương

28,5

9,2

9,5

9,8

67.    

SBD01012946

TP Hà Nội

28,5

9,4

9,5

9,6

68.    

SBD19000430

Bắc Ninh

28,5

9,2

9,5

9,8

69.    

SBD02026467

TP Hồ Chí Minh

28,5

9,4

9,5

9,6

70.    

SBD01055196

TP Hà Nội

28,5

9,6

9,5

9,4

71.    

SBD11001209

Bắc Kạn

28,45

9,6

9,25

9,6

72.    

SBD02041831

TP Hồ Chí Minh

28,45

9,4

9,25

9,8

73.    

SBD22013114

Hưng Yên

28,4

9,8

9

9,6

74.    

SBD03010963

Hải Phòng

28,4

9

10

9,4

75.    

SBD01094967

TP Hà Nội

28,4

9,8

10

8,6

76.    

SBD02026568

TP Hồ Chí Minh

28,4

9

10

9,4

77.    

SBD57001395

Vĩnh Long

28,4

8,8

10

9,6

78.    

SBD15000450

Phú Thọ

28,35

9,2

9,75

9,4

79.    

SBD44004201

Bình Dương

28,35

9

9,75

9,6

80.    

SBD28016211

Thanh Hóa

28,35

9,2

9,75

9,4

81.    

SBD12003489

Thái Nguyên

28,35

9

9,75

9,6

82.    

SBD32007373

Quảng Trị

28,35

9

9,75

9,6

83.    

SBD44002629

Bình Dương

28,35

9,2

9,75

9,4

84.    

SBD28029190

Thanh Hóa

28,35

9,2

9,75

9,4

85.    

SBD26013819

Thái Bình

28,35

9,6

9,75

9

86.    

SBD21021304

Hải Dương

28,35

8,8

9,75

9,8

87.    

SBD26013619

Thái Bình

28,35

9,6

9,75

9

88.    

SBD53007718

Tiền Giang

28,35

9

9,75

9,6

89.    

SBD01067007

TP Hà Nội

28,35

9,2

9,75

9,4

90.    

SBD27003146

Ninh Bình

28,35

9

9,75

9,6

91.    

SBD44003508

Bình Dương

28,35

9

9,75

9,6

92.    

SBD02052429

TP Hồ Chí Minh

28,35

9,2

9,75

9,4

93.    

SBD17007213

Quảng Ninh

28,35

9,4

9,75

9,2

94.    

SBD25017394

Nam Định

28,35

9,4

9,75

9,2

95.    

SBD28035226

Thanh Hóa

28,35

9,4

9,75

9,2

96.    

SBD01025618

TP Hà Nội

28,35

9,4

9,75

9,2

97.    

SBD28015256

Thanh Hóa

28,35

9,4

9,75

9,2

98.    

SBD02041141

TP Hồ Chí Minh

28,35

9,4

9,75

9,2

99.    

SBD10000306

Lạng Sơn

28,3

9

9,5

9,8

100.                        

SBD37010086

Bình Định

28,3

9

9,5

9,8

 

Thủ khoa khối A1 năm 2022 đạt 29,8 điểm (trong đó điểm 3 môn thành phần là Toán 10, Vật lý 10, Tiếng Anh 9,8) là em Lò Hải Long (cựu học sinh chuyên Anh, Trường THPT chuyên Ngoại ngữ, ĐH Quốc gia Hà Nội).

Trong năm 2022, điểm trung bình khối A1 là 20,29 điểm.

Từ 8h ngày 10/7 đến 17h ngày 30/7, thí sinh đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển không giới hạn số lần trên hệ thống tuyển sinh chung của Bộ GD-ĐT.

Theo quy chế tuyển sinh, mỗi thí sinh được đăng ký xét tuyển không giới hạn số nguyện vọng, số trường. Thí sinh phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp, trong đó nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất.

Khi đã xếp theo thứ tự ưu tiên, mỗi thí sinh chỉ trúng tuyển vào nguyện vọng cao nhất có thể.

Đối với những thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển bằng các phương thức xét tuyển sớm vẫn phải tiếp tục đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng trên hệ thống của Bộ GD-ĐT để được xử lý theo quy trình toàn quốc, từ đó mới có kết quả trúng tuyển cuối cùng.

Nếu không đăng ký trên hệ thống, thí sinh được xem đã từ bỏ quyền trúng tuyển vào ngành/trường đó.

Phổ điểm khối A thi tốt nghiệp THPT năm 2023

Phổ điểm khối A thi tốt nghiệp THPT năm 2023

Bộ GD-ĐT đã công bố điểm thi tốt nghiệp THPT 2023. Sau đây là phổ điểm khối A để phụ huynh và thí sinh tham khảo nhằm giúp việc đăng kí nguyện vọng xét tuyển đại học thuận lợi hơn.