Top 500 thí sinh có điểm cao nhất khối D01 toàn quốc năm 2023
Gần 500 thí sinh đạt điểm 10 môn Tiếng Anh thi tốt nghiệp THPT năm 2023
Sau đây là 100 thí sinh có điểm khối A01 cao nhất do VietNamNet thống kê:
STT |
Số báo danh |
Tỉnh thành |
Khối A01 |
Toán |
Lý |
Anh |
1. |
SBD02026480 |
TP Hồ Chí Minh |
29,8 |
9,8 |
10 |
10 |
2. |
SBD17007275 |
Quảng Ninh |
29,35 |
9,8 |
9,75 |
9,8 |
3. |
SBD01070429 |
TP Hà Nội |
29,2 |
9,8 |
10 |
9,4 |
4. |
SBD28001188 |
Thanh Hóa |
29,15 |
9,6 |
9,75 |
9,8 |
5. |
SBD12009267 |
Thái Nguyên |
29,15 |
9,6 |
9,75 |
9,8 |
6. |
SBD19014568 |
Bắc Ninh |
29 |
9,6 |
10 |
9,4 |
7. |
SBD02026503 |
TP Hồ Chí Minh |
29 |
9,4 |
10 |
9,6 |
8. |
SBD35005890 |
Quảng Ngãi |
29 |
9,4 |
10 |
9,6 |
9. |
SBD17007416 |
Quảng Ninh |
29 |
9,8 |
10 |
9,2 |
10. |
SBD28028810 |
Thanh Hóa |
29 |
9,4 |
10 |
9,6 |
11. |
SBD29032315 |
Nghệ An |
28,95 |
9,6 |
9,75 |
9,6 |
12. |
SBD28018616 |
Thanh Hóa |
28,95 |
10 |
9,75 |
9,2 |
13. |
SBD26006412 |
Thái Bình |
28,95 |
9,4 |
9,75 |
9,8 |
14. |
SBD19006214 |
Bắc Ninh |
28,95 |
9,4 |
9,75 |
9,8 |
15. |
SBD02042050 |
TP Hồ Chí Minh |
28,9 |
9,6 |
9,5 |
9,8 |
16. |
SBD03010074 |
Hải Phòng |
28,9 |
9,6 |
9,5 |
9,8 |
17. |
SBD02041882 |
TP Hồ Chí Minh |
28,9 |
9,8 |
9,5 |
9,6 |
18. |
SBD28018715 |
Thanh Hóa |
28,9 |
9,4 |
9,5 |
10 |
19. |
SBD19000433 |
Bắc Ninh |
28,85 |
9,8 |
9,25 |
9,8 |
20. |
SBD02026473 |
TP Hồ Chí Minh |
28,8 |
9 |
10 |
9,8 |
21. |
SBD03010746 |
Hải Phòng |
28,8 |
9,4 |
10 |
9,4 |
22. |
SBD44003162 |
Bình Dương |
28,8 |
9,4 |
10 |
9,4 |
23. |
SBD28017813 |
Thanh Hóa |
28,75 |
9,6 |
9,75 |
9,4 |
24. |
SBD26019301 |
Thái Bình |
28,75 |
9,4 |
9,75 |
9,6 |
25. |
SBD34002087 |
Quảng Nam |
28,75 |
9,4 |
9,75 |
9,6 |
26. |
SBD02026455 |
TP Hồ Chí Minh |
28,75 |
9,6 |
9,75 |
9,4 |
27. |
SBD02026773 |
TP Hồ Chí Minh |
28,7 |
9,6 |
9,5 |
9,6 |
28. |
SBD16003748 |
Vĩnh Phúc |
28,7 |
9,6 |
9,5 |
9,6 |
29. |
SBD03003860 |
Hải Phòng |
28,7 |
9,6 |
9,5 |
9,6 |
30. |
SBD19000181 |
Bắc Ninh |
28,7 |
9,6 |
9,5 |
9,6 |
31. |
SBD27010809 |
Ninh Bình |
28,7 |
9,4 |
9,5 |
9,8 |
32. |
SBD21005681 |
Hải Dương |
28,7 |
10 |
9,5 |
9,2 |
33. |
SBD48004660 |
Đồng Nai |
28,7 |
9,4 |
9,5 |
9,8 |
34. |
SBD44002810 |
Bình Dương |
28,7 |
9,4 |
9,5 |
9,8 |
35. |
SBD28017631 |
Thanh Hóa |
28,7 |
9,2 |
9,5 |
10 |
36. |
SBD01084862 |
TP Hà Nội |
28,65 |
9,6 |
9,25 |
9,8 |
37. |
SBD26014066 |
Thái Bình |
28,65 |
9,4 |
9,25 |
10 |
38. |
SBD52005947 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
28,65 |
9,8 |
9,25 |
9,6 |
39. |
SBD02026432 |
TP Hồ Chí Minh |
28,65 |
9,4 |
9,25 |
10 |
40. |
SBD15008289 |
Phú Thọ |
28,6 |
10 |
10 |
8,6 |
41. |
SBD25011629 |
Nam Định |
28,6 |
9,2 |
10 |
9,4 |
42. |
SBD17008548 |
Quảng Ninh |
28,6 |
8,8 |
10 |
9,8 |
43. |
SBD01074920 |
TP Hà Nội |
28,6 |
9,2 |
10 |
9,4 |
44. |
SBD54002788 |
Kiên Giang |
28,6 |
9,2 |
10 |
9,4 |
45. |
SBD24002887 |
Hà Nam |
28,6 |
9,6 |
9 |
10 |
46. |
SBD28025097 |
Thanh Hóa |
28,6 |
9,4 |
10 |
9,2 |
47. |
SBD29013795 |
Nghệ An |
28,6 |
9,4 |
10 |
9,2 |
48. |
SBD59000309 |
Sóc Trăng |
28,55 |
9 |
9,75 |
9,8 |
49. |
SBD02026495 |
TP Hồ Chí Minh |
28,55 |
9,6 |
9,75 |
9,2 |
50. |
SBD29034536 |
Nghệ An |
28,55 |
9,6 |
9,75 |
9,2 |
51. |
SBD33003597 |
Thừa Thiên Huế |
28,55 |
9,2 |
9,75 |
9,6 |
52. |
SBD44003724 |
Bình Dương |
28,55 |
9,2 |
9,75 |
9,6 |
53. |
SBD15009625 |
Phú Thọ |
28,5 |
9 |
9,5 |
10 |
54. |
SBD29025525 |
Nghệ An |
28,5 |
9,2 |
9,5 |
9,8 |
55. |
SBD37017400 |
Bình Định |
28,5 |
9 |
9,5 |
10 |
56. |
SBD26009070 |
Thái Bình |
28,5 |
9,2 |
9,5 |
9,8 |
57. |
SBD50009697 |
Đồng Tháp |
28,5 |
9,4 |
9,5 |
9,6 |
58. |
SBD02041376 |
TP Hồ Chí Minh |
28,5 |
9,8 |
9,5 |
9,2 |
59. |
SBD03015894 |
Hải Phòng |
28,5 |
9,8 |
9,5 |
9,2 |
60. |
SBD33001306 |
Thừa Thiên Huế |
28,5 |
9,6 |
9,5 |
9,4 |
61. |
SBD01043389 |
TP Hà Nội |
28,5 |
9,4 |
9,5 |
9,6 |
62. |
SBD01030016 |
TP Hà Nội |
28,5 |
9,2 |
9,5 |
9,8 |
63. |
SBD26002678 |
Thái Bình |
28,5 |
9,4 |
9,5 |
9,6 |
64. |
SBD02026817 |
TP Hồ Chí Minh |
28,5 |
9,2 |
9,5 |
9,8 |
65. |
SBD30012247 |
Hà Tĩnh |
28,5 |
9,6 |
9,5 |
9,4 |
66. |
SBD44004179 |
Bình Dương |
28,5 |
9,2 |
9,5 |
9,8 |
67. |
SBD01012946 |
TP Hà Nội |
28,5 |
9,4 |
9,5 |
9,6 |
68. |
SBD19000430 |
Bắc Ninh |
28,5 |
9,2 |
9,5 |
9,8 |
69. |
SBD02026467 |
TP Hồ Chí Minh |
28,5 |
9,4 |
9,5 |
9,6 |
70. |
SBD01055196 |
TP Hà Nội |
28,5 |
9,6 |
9,5 |
9,4 |
71. |
SBD11001209 |
Bắc Kạn |
28,45 |
9,6 |
9,25 |
9,6 |
72. |
SBD02041831 |
TP Hồ Chí Minh |
28,45 |
9,4 |
9,25 |
9,8 |
73. |
SBD22013114 |
Hưng Yên |
28,4 |
9,8 |
9 |
9,6 |
74. |
SBD03010963 |
Hải Phòng |
28,4 |
9 |
10 |
9,4 |
75. |
SBD01094967 |
TP Hà Nội |
28,4 |
9,8 |
10 |
8,6 |
76. |
SBD02026568 |
TP Hồ Chí Minh |
28,4 |
9 |
10 |
9,4 |
77. |
SBD57001395 |
Vĩnh Long |
28,4 |
8,8 |
10 |
9,6 |
78. |
SBD15000450 |
Phú Thọ |
28,35 |
9,2 |
9,75 |
9,4 |
79. |
SBD44004201 |
Bình Dương |
28,35 |
9 |
9,75 |
9,6 |
80. |
SBD28016211 |
Thanh Hóa |
28,35 |
9,2 |
9,75 |
9,4 |
81. |
SBD12003489 |
Thái Nguyên |
28,35 |
9 |
9,75 |
9,6 |
82. |
SBD32007373 |
Quảng Trị |
28,35 |
9 |
9,75 |
9,6 |
83. |
SBD44002629 |
Bình Dương |
28,35 |
9,2 |
9,75 |
9,4 |
84. |
SBD28029190 |
Thanh Hóa |
28,35 |
9,2 |
9,75 |
9,4 |
85. |
SBD26013819 |
Thái Bình |
28,35 |
9,6 |
9,75 |
9 |
86. |
SBD21021304 |
Hải Dương |
28,35 |
8,8 |
9,75 |
9,8 |
87. |
SBD26013619 |
Thái Bình |
28,35 |
9,6 |
9,75 |
9 |
88. |
SBD53007718 |
Tiền Giang |
28,35 |
9 |
9,75 |
9,6 |
89. |
SBD01067007 |
TP Hà Nội |
28,35 |
9,2 |
9,75 |
9,4 |
90. |
SBD27003146 |
Ninh Bình |
28,35 |
9 |
9,75 |
9,6 |
91. |
SBD44003508 |
Bình Dương |
28,35 |
9 |
9,75 |
9,6 |
92. |
SBD02052429 |
TP Hồ Chí Minh |
28,35 |
9,2 |
9,75 |
9,4 |
93. |
SBD17007213 |
Quảng Ninh |
28,35 |
9,4 |
9,75 |
9,2 |
94. |
SBD25017394 |
Nam Định |
28,35 |
9,4 |
9,75 |
9,2 |
95. |
SBD28035226 |
Thanh Hóa |
28,35 |
9,4 |
9,75 |
9,2 |
96. |
SBD01025618 |
TP Hà Nội |
28,35 |
9,4 |
9,75 |
9,2 |
97. |
SBD28015256 |
Thanh Hóa |
28,35 |
9,4 |
9,75 |
9,2 |
98. |
SBD02041141 |
TP Hồ Chí Minh |
28,35 |
9,4 |
9,75 |
9,2 |
99. |
SBD10000306 |
Lạng Sơn |
28,3 |
9 |
9,5 |
9,8 |
100. |
SBD37010086 |
Bình Định |
28,3 |
9 |
9,5 |
9,8 |
Thủ khoa khối A1 năm 2022 đạt 29,8 điểm (trong đó điểm 3 môn thành phần là Toán 10, Vật lý 10, Tiếng Anh 9,8) là em Lò Hải Long (cựu học sinh chuyên Anh, Trường THPT chuyên Ngoại ngữ, ĐH Quốc gia Hà Nội).
Trong năm 2022, điểm trung bình khối A1 là 20,29 điểm.
Từ 8h ngày 10/7 đến 17h ngày 30/7, thí sinh đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển không giới hạn số lần trên hệ thống tuyển sinh chung của Bộ GD-ĐT. Theo quy chế tuyển sinh, mỗi thí sinh được đăng ký xét tuyển không giới hạn số nguyện vọng, số trường. Thí sinh phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp, trong đó nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất. Khi đã xếp theo thứ tự ưu tiên, mỗi thí sinh chỉ trúng tuyển vào nguyện vọng cao nhất có thể. Đối với những thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển bằng các phương thức xét tuyển sớm vẫn phải tiếp tục đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng trên hệ thống của Bộ GD-ĐT để được xử lý theo quy trình toàn quốc, từ đó mới có kết quả trúng tuyển cuối cùng. Nếu không đăng ký trên hệ thống, thí sinh được xem đã từ bỏ quyền trúng tuyển vào ngành/trường đó. |