Thí sinh đến từ Vĩnh Phúc trở thành thủ khoa khối D01 trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 với 28,75 điểm, trong đó em đạt 10 điểm tiếng Anh, 9 Toán, 9,75 Ngữ văn.

Ngoài ra, thí sinh này cũng đạt số điểm khá cao ở tổ hợp Khoa học xã hội với số điểm lần lượt là 9 - 9,75 - 9,5 (Sử, Địa, Giáo dục công dân).

5 á khoa cùng đạt 28,7 điểm đến từ các tỉnh, thành: Bắc Ninh (2 thí sinh), Hải Dương (1), Đồng Tháp (1), Hải Phòng (1). 

Dưới đây là top 100 thí sinh có điểm thi khối D01 cao nhất cả nước năm 2024. 

STT

Số báo danh

Tổng điểm

Văn

Toán

Anh

Địa phương

1.        

16000274

28.75

9.75

9

10

Vĩnh Phúc

2.        

50013600

28.70

9.5

9.4

9.8

Đồng Tháp

3.        

19000448

28.70

9.5

9.2

10

Bắc Ninh

4.        

19000204

28.70

9.5

9.4

9.8

Bắc Ninh

5.        

03007888

28.70

9.5

9.4

9.8

Hải Phòng

6.        

21000291

28.70

9.5

9.2

10

Hải Dương

7.        

19000443

28.55

9.75

8.8

10

Bắc Ninh

8.        

19000206

28.55

9.75

9.2

9.6

Bắc Ninh

9.        

29024374

28.55

9.75

9

9.8

Nghệ An

10.    

25015487

28.55

9.75

9.2

9.6

Nam Định

11.    

32006251

28.55

9.75

9.4

9.4

Quảng Trị

12.    

19008594

28.55

9.75

9

9.8

Bắc Ninh

13.    

25000073

28.55

9.75

9

9.8

Nam Định

14.    

52003078

28.50

9.5

9.2

9.8

Bà Rịa - Vũng Tàu

15.    

01032899

28.50

9.5

9.2

9.8

Hà Nội

16.    

30010734

28.50

9.5

9.2

9.8

Hà Tĩnh

17.    

35011147

28.50

9.5

9.4

9.6

Quảng Ngãi

18.    

19000283

28.50

9.5

9

10

Bắc Ninh

19.    

25000768

28.50

9.5

9

10

Nam Định

20.    

35006353

28.50

9.5

9.4

9.6

Quảng Ngãi

21.    

28002315

28.50

9.5

9.2

9.8

Thanh Hóa

22.    

01017009

28.50

9.5

9.2

9.8

Hà Nội

23.    

28015106

28.45

9.25

9.6

9.6

Thanh Hóa

24.    

03016906

28.45

9.25

9.2

10

Hải Phòng

25.    

01010440

28.45

9.25

9.4

9.8

Hà Nội

26.    

19008986

28.35

9.75

9

9.6

Bắc Ninh

27.    

17008359

28.35

9.75

8.6

10

Quảng Ninh

28.    

19000154

28.35

9.75

9.4

9.2

Bắc Ninh

29.    

19000164

28.35

9.75

9

9.6

Bắc Ninh

30.    

19000444

28.35

9.75

8.8

9.8

Bắc Ninh

31.    

19000194

28.35

9.75

8.8

9.8

Bắc Ninh

32.    

19000041

28.35

9.75

9

9.6

Bắc Ninh

33.    

19015602

28.35

9.75

8.8

9.8

Bắc Ninh

34.    

19000331

28.35

9.75

9

9.6

Bắc Ninh

35.    

19000490

28.35

9.75

8.8

9.8

Bắc Ninh

36.    

27004000

28.35

9.75

8.8

9.8

Ninh Bình

37.    

03025530

28.35

8.75

9.6

10

Hải Phòng

38.    

25000751

28.35

9.75

8.6

10

Nam Định

39.    

25000480

28.35

9.75

8.6

10

Nam Định

40.    

01000650

28.30

9.5

9

9.8

Hà Nội

41.    

52003088

28.30

9.5

9.2

9.6

Bà Rịa - Vũng Tàu

42.    

01009091

28.30

9.5

9.2

9.6

Hà Nội

43.    

17001847

28.30

9.5

9.2

9.6

Quảng Ninh

44.    

29019778

28.30

9.5

9.4

9.4

Nghệ An

45.    

01037690

28.30

9.5

8.8

10

Hà Nội

46.    

35006453

28.30

9.5

9.4

9.4

Quảng Ngãi

47.    

01017055

28.30

9.5

9.2

9.6

Hà Nội

48.    

24003968

28.30

9.5

9.4

9.4

Hà Nam

49.    

25000413

28.30

9.5

8.8

10

Nam Định

50.    

35005948

28.25

9.25

9.2

9.8

Quảng Ngãi

51.    

01084153

28.25

9.25

9.4

9.6

Hà Nội

52.    

01091119

28.25

9.25

9.4

9.6

Hà Nội

53.    

25017643

28.25

9.25

9

10

Nam Định

54.    

28024383

28.25

9.25

9.4

9.6

Thanh Hóa

55.    

01009204

28.25

9.25

9

10

Hà Nội

56.    

40019113

28.25

9.25

9.2

9.8

Đắk Lắk

57.    

38003928

28.25

9.25

9.2

9.8

Gia Lai

58.    

29003324

28.25

9.25

9

10

Nghệ An

59.    

01082403

28.20

9

9.2

10

Hà Nội

60.    

27008119

28.20

9

9.4

9.8

Ninh Bình

61.    

33001732

28.20

9

9.2

10

Huế

62.    

29003371

28.20

9

9.2

10

Nghệ An

63.    

27011291

28.15

9.75

9

9.4

Ninh Bình

64.    

27007849

28.15

9.75

9.8

8.6

Ninh Bình

65.    

01023246

28.15

9.75

8.8

9.6

Hà Nội

66.    

19015317

28.15

9.75

8.4

10

Bắc Ninh

67.    

19015795

28.15

9.75

8.8

9.6

Bắc Ninh

68.    

19000372

28.15

9.75

8.6

9.8

Bắc Ninh

69.    

19000267

28.15

9.75

8.8

9.6

Bắc Ninh

70.    

01011044

28.15

9.75

8.6

9.8

Hà Nội

71.    

19000284

28.15

9.75

8.8

9.6

Bắc Ninh

72.    

19000423

28.15

9.75

8.4

10

Bắc Ninh

73.    

27003600

28.15

9.75

8.8

9.6

Ninh Bình

74.    

24000038

28.15

9.75

8.8

9.6

Hà Nam

75.    

19010860

28.15

9.75

9

9.4

Bắc Ninh

76.    

24000111

28.15

9.75

8.8

9.6

Hà Nam

77.    

18019282

28.15

9.75

8.4

10

Bắc Giang

78.    

01020219

28.15

9.75

8.6

9.8

Hà Nội

79.    

01103814

28.15

9.75

8.4

10

Hà Nội

80.    

24006404

28.10

9.5

8.8

9.8

Hà Nam

81.    

25016587

28.10

9.5

9.2

9.4

Nam Định

82.    

24004942

28.10

9.5

8.8

9.8

Hà Nam

83.    

21011754

28.10

9.5

9.2

9.4

Hải Dương

84.    

01004888

28.10

9.5

9.4

9.2

Hà Nội

85.    

24004885

28.10

9.5

9.6

9

Hà Nam

86.    

01061409

28.10

9.5

9.6

9

Hà Nội

87.    

23000225

28.10

9.5

9

9.6

Hòa Bình

88.    

19000224

28.10

9.5

8.8

9.8

Bắc Ninh

89.    

01021161

28.10

9.5

8.8

9.8

Hà Nội

90.    

19000269

28.10

9.5

9

9.6

Bắc Ninh

91.    

18018863

28.10

9.5

8.8

9.8

Bắc Giang

92.    

04013036

28.10

9.5

9

9.6

Đà Nẵng

93.    

19005958

28.10

9.5

9.2

9.4

Bắc Ninh

94.    

29003723

28.10

9.5

8.6

10

Nghệ An

95.    

01021654

28.10

9.5

9

9.6

Hà Nội

96.    

01047450

28.10

9.5

9

9.6

Hà Nội

97.    

29027697

28.10

9.5

9

9.6

Nghệ An

98.    

01029376

28.10

9.5

8.8

9.8

Hà Nội

99.    

58004427

28.10

9.5

8.8

9.8

Trà Vinh

100.                        

28002056

28.10

9.5

8.8

9.8

Thanh Hóa

 Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm nay diễn ra trong hai ngày 27-28/6 với hơn một triệu thí sinh dự thi. Sau khi biết điểm, thí sinh có 10 ngày để nộp đơn phúc khảo bài thi nếu muốn, muộn nhất vào 26/7. Kết quả xét công nhận tốt nghiệp THPT sẽ được công bố vào ngày 21/7.

Từ ngày 18/7 đến 17h ngày 30/7, thí sinh bắt đầu đăng ký, điều chỉnh, bổ sung nguyện vọng xét tuyển đại học không giới hạn số lần. Từ ngày 22/7 đến 17h ngày 31/7, đối tượng thí sinh diện xét tuyển thẳng xác nhận nhập học trên hệ thống (nếu có).

Từ ngày 31/7 đến 17h ngày 6/8, thí sinh nộp lệ phí xét tuyển theo số lượng nguyện vọng xét tuyển bằng hình thức trực tuyến, theo hướng dẫn của Bộ GD-ĐT.

Trước 17h ngày 19/8, các cơ sở đào tạo thông báo thí sinh trúng tuyển đợt 1 và trước 17 giờ ngày 27/8, thí sinh xác nhận nhập học trực tuyến đợt 1 trên hệ thống.

Năm 2023, tỷ lệ tốt nghiệp THPT toàn quốc đạt 98,88%.