Logistics là quá trình lập kế hoạch và thực hiện việc vận chuyển và lưu trữ hàng hóa một cách hiệu quả từ điểm xuất xứ đến điểm tiêu thụ. Mục tiêu của logistics là đáp ứng các yêu cầu của khách hàng một cách kịp thời, hiệu quả về chi phí.
Ngành Logistic ngày càng phát triển và trở thành một trong những ngành học rất "hot" trong những năm gần đây. Do đó, ở rất nhiều trường đại học, đây là một trong những ngành có điểm chuẩn tuyển sinh ở nhóm đầu.
Tính riêng tại khu vực phía Nam, năm 2021, Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM lấy tới 28,75 điểm trong tổ hợp A01, D01, D90 cho hệ nhân tài của ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng. Năm 2022, điểm chuẩn của ngành học này "hạ nhiệt" nhưng vẫn lên đến 24,5 điểm.
Trường ĐH Kinh tế TP.HCM trong 2 năm liên tiếp, điểm chuẩn của ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng đều trên 27.
Tại Trường ĐH Mở TP.HCM, điểm chuẩn ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng là 26,8 năm 2021 và 25,2 năm 2022...
Trong khi đó, một số trường đại học có mức điểm chuẩn dễ chịu hơn như ĐH Công nghệ TP.HCM, ĐH Văn Lang, ĐH Hoa Sen… chỉ từ 16,17 điểm....
Dưới đây là danh sách một số trường có ngành đào tạo về Logistics tại khu vực phía Nam:
STT | Tên ngành | Mã ngành | Điểm chuẩn 2021 | Điểm chuẩn 2022 |
Khối xét tuyển năm 2022 |
Trường đào tạo |
1 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605NT |
28,25 -28,75 (tùy khối xét tuyển) |
24.5 | A00, A01, D01, D90 | ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM |
2 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 27,4 | 27.7 | A00, A01, D01, D07 | ĐH Kinh tế TP.HCM |
3 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng) | 75106052 | 27,1 | 17 | A00; A01; D01 | ĐH Giao thông Vận tải TP.HCM |
4 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức) | 75106051 | 26,9 | 17 | A00; A01; D01 | ĐH Giao thông Vận tải TP.HCM |
5 | Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp; Logistics và Quản lý chuỗi Cung Ứng | 128 | 26,8 |
61.27 (Xét kết hợp điểm hợp ĐGNL, TN THPT, Học bạ) |
A00, A01 | ĐH Bách khoa – ĐH Quốc gia TP.HCM |
6 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 26,8 | 25,2 | A00, A01, D01, D07 | ĐH Mở TP.HCM |
7 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (hệ Đại trà) | 7510605D | 26,75 | 24,5 | A00, A01, D01, D90 | ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM |
8 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 25,75 | 25 | A00, A01, D01 | ĐH Quốc tế - ĐH Quốc gia TP.HCM |
9 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
751060502 751060501 |
17 | A00, A01, D01 | ĐH Giao thông Vận tải TP.HCM | |
10 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 25,55 | 25,1 | A00, A01, D01, C01 | ĐH Giao thông Vận tải ( Cơ sở Phía Nam) |
11 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 24 | 19 | A00, A01, D01, C00 | ĐH Kinh tế - Tài chính TP.HCM |
12 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 23,7 | 24,1 | A00, A01, D01, C01 | ĐH Kỹ thuật Công nghệ Cần Thơ |
13 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 20 | 17 | A00, A01, C00, D01 | ĐH Công nghệ TP.HCM |
14 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 20 | 16 | A00, A01, D01, C01 | ĐH Văn Lang |
25 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 19 | 22 | A00, A01, D01, C04 | ĐH Văn Hiến |
16 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 17,5 | 19 | A00, A01, D01, D90 | ĐH Thủ Dầu Một |
17 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 17 | 17 | A00, A01, D01, C00 | ĐH Quốc tế Sài Gòn |
18 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 16 | 16 | A00, A01, D01, D03, D09 | ĐH Hoa Sen |
19 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 16 | 21 | A00, A01, D01, D07 | ĐH Nam Cần Thơ |
20 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 15 | 15 | A00, C00, C20, D01 | ĐH Bà Rịa – Vũng Tàu |
21 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 15 | 15 | A00, A01, D01, D90 | ĐH Đông Á |
22 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 15 | 15 | A00, A01, D01, C00 | ĐH Gia Định |
23 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 15 | 15 | A00, A01, D01, D90 | ĐH Quốc tế Hồng Bàng |
24 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 15 | 15 | A00, A01, D01, C01 | ĐH Tây Đô |