Nhiều trường tư tại Hà Nội có mức học phí khoảng 40 – 75 triệu đồng/năm, không chia theo các hệ/chương trình học như: Trường THCS & THPT Lê Quý Đôn (Nam Từ Liêm), Trường THCS & THPT M.V Lômônôxốp (Nam Từ Liêm), Trường THCS & THPT Lương Thế Vinh (Cầu Giấy, Thanh Trì), Trường THPT FPT (Thạch Thất).
Trường THCS & THPT Tạ Quang Bửu (Hai Bà Trưng) ngoài chương trình chuẩn có mức học phí khoảng 39 – 49 triệu đồng/năm học, trường còn có hệ Tiếng Anh chất lượng cao và hệ Toán – Tin với học phí 59 – 78 triệu đồng/năm học, riêng hệ Song ngữ có mức học phí 108 – 140 triệu đồng/năm học.
Nhiều trường thu học phí trên 200 triệu đồng/năm học thường áp dụng với các chương trình song ngữ, song bằng, quốc tế Mỹ… Có thể kể đến như Trường Phổ thông Song ngữ liên cấp Wellspring (Long Biên), Trường Phổ thông liên cấp Olympia (Nam Từ Liêm).
Riêng chương trình quốc tế Mỹ tại Trường Phổ thông liên cấp Olympia có mức học phí cao "ngất ngưởng” - trên 860 triệu đồng/năm học, áp dụng cho học sinh khối 12 theo học tại Mỹ.
Ngoài học phí, các trường còn thu thêm phí giữ chỗ, phí ghi danh, quỹ phát triển trường cùng nhiều khoản thu đầu năm khác. Mức thu tùy theo quy định của từng trường.
Dưới đây là học phí bậc THPT tại một số trường tư tại Hà Nội năm học 2023-2024:
Tên trường |
Học phí |
Các khoản phí khác |
Trường THCS & THPT Lê Quý Đôn |
- 40 triệu đồng/ năm học |
- Học phí đóng thêm cho mô hình lớp khối A – A1 – D: 2 triệu đồng/tháng - Phí giữ chỗ: 3 triệu đồng - Các khoản phí khác: 6,6 - 9,6 triệu đồng/năm học |
Trường THCS & THPT M.V Lômônôxốp |
- 40 triệu đồng/ năm học |
- Lớp tăng cường Tiếng Anh học thuật theo chương trình liên kết với OEA Việt Nam: 25 triệu đồng/năm học - Lớp học bổ trợ 2 tiết tiếng Anh/tuần do GV nước ngoài giảng dạy: 4,5 triệu đồng/năm học - Lớp chọn học Ngoại ngữ 2 tiếng Đức, tiếng Nhật Bản, tiếng Hàn Quốc, lớp chuyên: 3,5 triệu đồng/năm học |
Trường THCS & THPT Tạ Quang Bửu |
- Hệ chuẩn: 39 – 49 triệu đồng/năm học - Hệ Tiếng Anh chất lượng cao: 59 – 73 triệu đồng/năm học - Hệ Toán – Tin: 65 – 78 triệu đồng/năm học - Hệ Song ngữ: 108 – 140 triệu đồng/năm học |
|
Trường Liên cấp Newton |
- Hệ Chất lượng cao: 41 – 45 triệu đồng/năm học - Hệ Bán Quốc tế: 73 triệu đồng/ năm học - Hệ Song ngữ (Mỹ)/Cambridge (Anh): 127 – 137 triệu đồng/năm học |
- Phí giữ chỗ: 12 triệu đồng - Phí phát triển trường: 10 – 12 triệu đồng - Các khoản thu đầu năm: 2,8 triệu đồng |
Trường THCS & THPT Lương Thế Vinh |
- 45,5 triệu đồng/năm học |
- Khoản thu khi nhập học: 16,45 triệu đồng - Học phí tăng cường, bổ trợ: 17 triệu đồng/năm học |
Trường THPT FPT |
- 65 - 75 triệu đồng/năm học |
|
Trường Tiểu học, THCS & THPT Nguyễn Siêu |
- CT Chất lượng cao: 50 triệu đồng/năm học - CT Anh ngữ học thuật tăng cường: 65 triệu đồng/năm học - CT IGCSE: 115 triệu đồng/năm học - CT A-Level: 180 triệu đồng/năm học - CT Advance: 130 triệu đồng/năm học |
|
Trường Phổ thông liên cấp Hanoi Adelaide School |
- THPT tăng cường: 105 triệu đồng/năm học - THPT song bằng: 165 triệu đồng/năm học |
- Phí dự tuyển: 2 - 3 triệu đồng - Phí ghi danh: 5 triệu đồng - Phí phát triển trường: 12 triệu đồng |
Trường Liên cấp Việt – Úc Hà Nội |
- Hệ Cambridge & ESL: 162,5 – 166,4 triệu đồng/năm học |
- Phí giữ chỗ: 10,5 triệu đồng - Phí ghi danh: 2,1 triệu đồng - Các khoản phí khác: khoảng 10 triệu đồng |
Trường Phổ thông Song ngữ liên cấp Wellspring |
- THPT Song ngữ: 211 – 221,5 triệu đồng/năm học - THPT Song bằng: 248 – 260,6 triệu đồng/năm học - THPT Quốc tế Hoa Kỳ: 426,7 triệu đồng/năm học |
- Phí ghi danh: 2 triệu đồng/lần - Phí phát triển trường: 15 triệu đồng/năm học |
Trường Phổ thông liên cấp Olympia |
- CT Song ngữ: 210 triệu đồng/năm - CT Song bằng quốc tế: 327,5 triệu đồng/năm - CT Quốc tế Mỹ: 575,7 – 866 triệu đồng/năm - CT Quốc tế IB: 587,5 – 639,2 triệu đồng/năm |
- Phí giữ chỗ: 15 triệu đồng - Phí phát triển trường: 18 triệu đồng/năm |