Năm 2023, học phí các trường ĐH Y Dược và các trường ĐH có đào tạo các ngành Y, Dược như sau:
1 | Trường ĐH Y Dược TP.HCM |
- Răng - Hàm - Mặt: 77 triệu/năm - Y khoa: 74,8 triệu/năm - Dược học: 55 triệu/năm - Y tế công cộng, Y học dự phòng, Y học cổ truyền: 45 triệu/năm. - Điều dưỡng, Điều dưỡng chuyên ngành gây mê hồi sức, Hộ sinh, Dinh dưỡng, Kỹ thuật phục hình răng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng: 41,8 triệu/năm. |
2 | Trường ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch |
- Y khoa, Dược học, Răng - Hàm - Mặt (đối với sinh viên năm 1 và 2): 55,2 triệu đồng/năm. - Điều dưỡng, Dinh dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng, Khúc xạ nhãn khoa, Y tế công cộng: 31,64 triệu đồng/năm. - Sinh viên chính quy từ năm 3 trở lên: 27,685 triệu đồng/năm, đối với tất cả các ngành. - Sinh viên khoa y Việt Đức (chương trình hợp tác đào tạo giữa Trường ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch và Đại học Y khoa Johannes Gutenberg, Đại học Mainz - Cộng hòa Liên bang Đức): 209 triệu đồng/năm. - Đối với đối tượng đào tạo theo địa chỉ: Y Đa khoa: 84,7 triệu/năm; Khối các ngành cử nhân: 60,5 triệu/năm; Hệ đại học thuộc đối tượng chuyển trường: 60,5 triệu/năm; Hệ đại học cử tuyển Lào, Camphuchia: 48,4 triệu/năm. |
3 | Trường ĐH Y Dược Cần Thơ |
- Y khoa, Răng-Hàm-Mặt, Dược học: 44,1 triệu/năm - Y học cổ truyền, Y học dự phòng: 39,2 triệu/năm - Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học: 34,3 triệu/năm - Hộ sinh, Kỹ thuật hình ảnh Y học, Y tế cộng đồng: 29,4 triệu |
4 | Khoa Y- ĐH Quốc gia TP.HCM |
- Y khoa, Răng-Hàm-Mặt, Dược học, Y học cổ truyền: 55 triệu/năm - Điều dưỡng: 40 triệu/năm - Y khoa (CLC), trung bình: 72,6 triệu/năm - Ngành Dược học (CLC), trung bình: 66,5 triệu/năm Răng – Hàm – Mặt (CLC), trung bình: 106,48 triệu/năm. |
5 | Trường ĐH Y Dược (ĐH Huế) |
Học phí được xác định đảm bảo phù hợp với quy định tại Nghị định 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủQuy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo và các văn bản sửa đổi, bổ sung. Năm 2022: Y khoa, Răng-Hàm-Mặt, Dược sĩ: 26 triệu đồng; Ngành Y học cổ truyền: 23,4 triệu đồng; Các ngành Y học dự phòng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học, Hộ sinh, Điều dưỡng: 20,8 triệu đồng; Ngành Y tế công cộng: 19 triệu đồng. |
6 | Trường ĐH Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng |
- Y khoa, Dược học: 27,6 triệu/năm - Các ngành khác: 20,9 triệu/năm |
7 | Trường ĐH Quốc tế Hồng Bàng |
- Chương trình tiếng Việt: Y khoa, Răng-Hàm-Mặt: 180 triệu/năm - Y học cổ truyền: 90 triệu/năm - Dược học: 60 triệu/năm - Chương trình tiếng Anh: Y Khoa, Răng-Hàm Mặt: 220 triệu/năm Ngành Dược học: 100 triệu/năm |
8 | Trường ĐH Tân Tạo |
- Y khoa: 150 triệu/năm - Điều dưỡng, Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: 40 triệu/năm |
9 | Trường ĐH Phan Châu Trinh |
- Răng - Hàm - Mặt: 85 triệu/năm - Y khoa là 80 triệu/năm - Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm: 24 triệu/năm - Quản trị bệnh viện: 26 triệu/năm - Học phí áp dụng cho sinh viên là người nước ngoài = mức học phí áp dụng cho người Việt Nam x 2 |
10 | Trường ĐH Văn Lang |
- Răng Hàm Mặt dự kiến từ 85 triệu đến 98 triệu/học kỳ |