Sau khi giảm mạnh lãi suất từ ngày 8/5, Ngân hàng Quốc Dân (NCB) tiếp tục điều chỉnh từ ngày hôm nay (18/5). Như vậy, đây là lần thứ 2 liên tiếp nhà băng này giảm lãi suất chỉ trong vòng 10 ngày.
Theo đó, lãi suất huy động online kỳ hạn 6-9 tháng giảm 0,2% còn 8,2%/năm. Lãi suất các kỳ hạn 10-13 tháng giảm 0,2% còn 8,25%/năm. Các kỳ hạn từ 15-18 tháng cũng giảm 0,2% còn 8,15%.
Trước đó từ 8/5, NCB giảm lãi suất huy động các kỳ hạn 15-18 tháng là 0,2% xuống 8,35%. Lãi suất các kỳ hạn từ 1-5 tháng vẫn được ngân hàng này áp dụng mức tối đa theo quy định của NHNN là 5,5%/năm.
Cũng trong ngày hôm nay, lãi suất tại Sacombank giảm 0,3 – 0,4% tại một số kỳ hạn. Lãi suất huy động kỳ hạn 6-8 tháng giảm từ 7,5% xuống còn 7,2%/năm. Kỳ hạn 9-11 tháng giảm từ 7,6% xuống còn 7,2%/năm. Kỳ hạn 12 tháng giảm 0,2% còn 7,6%/năm.
Lãi suất các kỳ hạn 15-18 tháng trước đây được Sacombank niêm yết mức 8%/năm, nay giảm lần lượt còn 7,7% và 7,8%/năm. Các kỳ hạn 24 và 36 tháng có lãi suất lần lượt 7,9% và 7,7%/năm.
Techcombank cũng bắt đầu giảm lãi suất huy động với mức giảm đồng đều 0,2% cho tiền gửi các kỳ hạn trên 5 tháng. Với tiền gửi tiết kiệm mở mới dưới 1 tỷ đồng, lãi suất là 7,1% cho tất cả các kỳ hạn từ 6 tháng trở lên. Với tiền gửi từ 1 tỷ đồng đến dưới 3 tỷ đồng, lãi suất là 7,2%/năm, tiền gửi từ 3 tỷ đồng trở lên có lãi suất 7,3%/năm.
Đáng chú ý, Sacombank và Techcombank lần đầu tiên tham gia làn sóng giảm lãi suất của các ngân hàng thời gian gần đây. Hiện, có 19 ngân hàng giảm lãi suất huy động tính từ đầu tháng 5.
Các ngân hàng giảm 2 lần lãi suất trong vòng nửa tháng qua là NCB, VietBank và Eximbank.
LÃI SUẤT HUY ĐỘNG CAO NHẤT TẠI CÁC NGÂN HÀNG NGÀY 18 THÁNG 5 (%/năm) | |||||
NGÂN HÀNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 15 THÁNG | 18 THÁNG |
ABBANK | 8,5 | 8,7 | 8,8 | 9,2 | 9,2 |
VIETA BANK | 8,5 | 8,6 | 8,7 | 8,7 | 8,8 |
VIETBANK | 8,3 | 8,4 | 8,5 | 8,6 | 8,6 |
GPBANK | 8,3 | 8,4 | 8,5 | 8,6 | 8,6 |
BAOVIETBANK | 8,3 | 8,4 | 8,4 | 8,5 | 8,5 |
BACA BANK | 8,1 | 8,2 | 8,3 | 8,5 | 8,6 |
NCB | 8,2 | 8,2 | 8,25 | 8,15 | 8,15 |
OCB | 8,1 | 8,2 | 8,2 | 8,2 | 7,9 |
NAMA BANK | 8,5 | 8,1 | 8,2 | 8,1 | 8,1 |
KIENLONGBANK | 8,1 | 8,2 | 8,2 | 8 | 8 |
PVCOMBANK | 7,5 | 7,9 | 8,2 | 8,3 | |
HDBANK | 8,1 | 6,9 | 8,1 | 7 | 7,1 |
VIETCAPITAL BANK | 7,4 | 7,7 | 8 | 8,2 | 8,3 |
SAIGONBANK | 7,6 | 7,7 | 8 | 7,6 | |
SHB | 7,5 | 7,5 | 7,9 | 8 | 8 |
NGÂN HÀNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 15 THÁNG | 18 THÁNG |
VPBANK | 7,9 | 8,1 | 7,9 | 7,1 | 7,1 |
SCB | 7,8 | 7,8 | 7,85 | 7,65 | 7,65 |
OCEANBANK | 7,6 | 7,7 | 7,8 | 7,8 | 8,1 |
LPBANK | 7,7 | 7,7 | 7,8 | 8,2 | 8,2 |
TPBANK | 7,7 | 7,8 | 7,6 | ||
SACOMBANK | 7,2 | 7,2 | 7,6 | 7,7 | 7,8 |
EXIMBANK | 7,5 | 7,5 | 7,6 | 7,6 | 7,6 |
CBBANK | 7,2 | 7,3 | 7,5 | 7,55 | 7,55 |
TECHCOMBANK | 7,2 | 7,2 | 7,2 | 7,2 | 7,2 |
MSB | 7,2 | 7,2 | 7,3 | 7,3 | 7,3 |
BIDV | 6,6 | 6,6 | 7,3 | 7,2 | 7,2 |
AGRIBANK | 6,9 | 6,9 | 7,2 | 7 | 7 |
VIETINBANK | 6,7 | 6,7 | 7,2 | 7,2 | |
VIETCOMBANK | 6,5 | 6,5 | 7,2 | ||
DONGA BANK | 6,9 | 6,95 | 7 | 7,3 | |
VIB | 7,9 | 7,9 | 8,1 | 8,1 |