1. 06 BỘ TRANG PHỤC MỚI:

Riot đã cho “kích nổ” 6 bộ trang phục mới cùng một lúc: 2 theo phong cách Giả Lập và 4 của Academy (trường học, học sinh).

Riven Giả Lập sẽ được bán với giá 1350 RP tại server Bắc Mỹ (~ 299 RP tại máy chủ Việt Nam).

Blitzcrank Trùm Cuối sẽ được bán với giá 1350 RP tại server Bắc Mỹ (~ 299 RP tại máy chủ Việt Nam).

Academy Ahri sẽ được bán với giá 750 RP tại server Bắc Mỹ (~ 199 RP tại máy chủ Việt Nam).

Academy Darius sẽ được bán với giá 750 RP tại server Bắc Mỹ (~ 199 RP tại máy chủ Việt Nam).

Academy Ekko sẽ được bán với giá 750 RP tại server Bắc Mỹ (~ 199 RP tại máy chủ Việt Nam).

Academy Vladimir sẽ được bán với giá 750 RP tại server Bắc Mỹ (~ 199 RP tại máy chủ Việt Nam).

2. THAY ĐỔI VỀ TƯỚNG:

  • Tầm đánh thường tăng từ 125 lên 175.
  • Sát thương gia tăng theo cấp độ tăng từ 3.5 lên 5.
  • Lượng máu gia tăng theo cấp độ tăng từ 93 lên 100.
  • Giáp gia tăng theo cấp độ giảm từ 0.679 xuống 0.625.
  • Tốc độ đánh gia tăng theo cấp độ giảm từ 4% xuống 1%.

  Xuất Huyết (Nội tại)

  • Bloodrage (Mới): Darius sẽ kích hoạt hiệu ứng Bloodrage trong vòng 5 giây với một kẻ địch khi đã đủ 5 điểm cộng dồn Xuất Huyết hoặc hạ gục với Máy Chém Noxus. Khi có hiệu ứng của Bloodrage, Darius nhận thêm 40-200 sát thương và tích liền 5 điểm cộng dồn Xuất Huyết vào phát đánh kế tiếp.
  • Xuất Huyết sẽ gây ra sát thương vật lý thay vì sát thương phép như trước.
  • Mỗi điểm cộng dồn Xuất Huyết sát thương bị giảm từ 12 – 36 xuống 10 – 27.
  • Darius không còn được nhận thêm tốc độ di chuyển nếu đối phương đang bị Xuất Huyết.

  Tàn Sát (Q)

  • Giờ có thêm 0.75 giây trước khi xoay rìu.
  • Darius hồi lại 10% lượng máu đã mất với mỗi kẻ địch bị rìu xoáy vào, tối đa 30%.
  • Sát thương ở ngoài vòng tròn thay đổi từ 105/157.5/210/262.5/315 [+1.05 AD] thành 20/40/60/80/100 [+1/1.1/1.2/1.3/1.4 AD].
  • Sát thương ở trong vòng tròn bị giảm từ 66% xuống 50% sát thương so với ngoài vòng tròn, hay 10/20/30/40/50 [+0.5/0.55/0.6/0.65/0.7 AD].
  • Những kẻ địch chịu sát thương trong vòng tròn (cán rìu) sẽ không bị Xuất Huyết.

  Đánh Thọt (W)

  • Sát thương thay đổi từ 120/140/160/180/200% tổng AD thành 140% tổng AD mọi cấp độ.
  • Khả năng làm chậm tăng từ 20/25/30/35/40% lên 40/50/60/70/80%.
  • Thời gian làm chậm giảm từ 2 xuống 1 giây.
  • Đánh Thọt (W) không còn giảm tốc độ đánh của đối phương nữa.
  • Thời gian hồi chiêu thay đổi từ 8 giây mọi cấp thành 9/8/7/6/5 giây.
  • Không còn giảm thời gian hồi chiêu của Đánh Thọt (W) với mỗi điểm cộng dồn Xuất Huyết (Nội tại).
  • Năng lượng tiêu hao giảm từ 30/35/40/45/50 xuống 30.

  Bắt Giữ (E)

  • Sửa lỗi vị trí mà kẻ thù bị kéo vào khi chúng trốn thoát khỏi đó trong quá trình sử dụng kỹ năng.
  • Thời gian niệm phép giảm từ 0.35 xuống 0.25.
  • Giờ sẽ làm chậm mục tiêu trong một quãng thời gian ngắn khi chúng bị kéo vào.

  Máy Chém Noxus (R)

  • Sát thương nhỏ nhất giảm từ 160/250/340 xuống 100/200/300.
  • Không còn hồi lại năng lượng khi tái kích hoạt; thay vào đó, tất cả những lần tái kích hoạt sẽ không tiêu tốn năng lượng.
  • Ở cấp độ 3, Máy Chém Noxus sẽ không tiêu tốn năng lượng.
  • Sau khi sử dụng lên một tướng địch, toàn bộ lính và quái vật xung quanh sẽ trở nên sợ hãi trong vòng vài giây.

  • Cập nhật những trang bị gợi ý.
  • Lượng máu gia tăng theo cấp độ giảm từ 96 xuống 84.25.
  • Sát thương vật lý gia tăng theo cấp độ tăng từ 3.5 lên 4.5.
  • Giáp gia tăng theo cấp độ tăng từ 2.7 lên 3.
  • Tầm đánh thường tăng từ 125 lên 175.

  Đòn Quyết Định (Q)

  • Thời gian câm lặng giảm từ 1.5/1.75/2/2.25/2.5 giây xuống 1.5 giây mọi cấp độ.

  Lòng Dũng Cảm (W)

  • Không còn tăng thêm 20% giáp và kháng phép nữa.
  • Nội tại mới: Tiêu diệt một đơn vị, tăng vĩnh viễn 0.2 giáp và kháng phép (1 với tướng địch, quái to và quái khủng), lên tới tối đa là 10/15/20/25/30.
  • Kích hoạt không còn làm giảm đi 30% thời gian của các hiệu ứng khống chế.

  Phán Quyết (E)

  • Sát thương mỗi lần xoáy thay đổi từ 10/22.5/35/47.5/60 [+0.35/0.4/0.45/0.5/0.55 AD] thành 12/16/20/24/28 [+0.47/0.49/0.51/0.53/0.55 AD].
  • Thời gian hồi chiêu giảm từ 13/12/11/10/9 giây xuống 9 giây mọi cấp.
  • Nội tại mới: Tốc độ xoáy của Phán Quyết (E) gia tăng vĩnh viễn ở các cấp độ 1/4/7/10/13/16 sau khi xoáy đủ tổng cộng 5/6/7/8/9/10 lần mỗi khi sử dụng.
  • Nếu Garen ngừng Phán Quyết (E), thời gian hồi chiêu sẽ bằng với quãng thời gian còn lại của lần xoáy đó.
  • Garen không còn di chuyển chậm hơn 20% khi đi xuyên qua lính.
  • Garen giờ sẽ di chuyển chậm hơn 20% khi dùng Phán Quyết (E) để đi xuyên qua tướng.
  • Phán Quyết (E) sẽ không còn gây ra sát thương chí mạng được nữa.

  Công Lí Demacia (R)

  • Nội tại mới: Tướng địch mới bị tiêu diệt gần đây nhất sẽ bị đánh dấu thành Villain (tạm dịch: Kẻ Phản Diện). Những phát xoáy của Phán Quyết (E) và đòn đánh thường trên Kẻ Phản Diện sẽ gây thêm 1% lượng máu tối đa thành sát thương chuẩn.
  • Công Lí Demacia giờ sẽ gây thêm sát thương chuẩn tới Kẻ Phản Diện thay vì sát thương phép.

  • Cập nhật những trang bị gợi ý.
  • Tốc độ di chuyển giảm từ 340 xuống 330.
  • Lượng máu giảm từ 555 xuống 525.
  • Lượng máu gia tăng theo cấp độ tăng từ 73 lên 80.
  • Sát thương vật lý gia tăng theo cấp tăng từ 3.5 lên 5.
  • Tốc độ đánh gia tăng theo câp tăng từ 2.6% lên 3%.
  • Lượng máu hồi lại mỗi 5 giây tăng từ 3.3 (+0.3 mỗi cấp) lên 4 (+0.55 mỗi cấp).
  • Hiệu ứng đòn đánh được cải thiện, nhưng không liên quan đến tốc độ đánh.
  • Tầm đánh thường tăng từ 125 lên 200.
  • Giáp gia tăng theo cấp tăng từ 2.7 lên 3.

  Người Sắt (Nội tại)

  • Lượng giáp giảm dần trong vài giây được thay đổi từ 3% lượng sát thương nhận vào thành 2% lượng máu.
  • Lượng giáp sẽ không giảm dần khi nó chạm mức 25%.
  • Lượng giáp tối đa chạm mức đỉnh là 25% lượng máu tối đa của Mordekaiser (không còn phụ thuộc vào cấp độ).

  Chùy Bay (Q)

  • Có hiệu lực trong 3 đòn đánh kế tiếp của Morde. 
  • Đòn đánh thứ hai có sát thương gâp 3 lần đòn đánh đầu tiên, và đòn đánh thứ ba gấp 3 lần sát thương đòn đánh thứ hai.

  Giáp Kim Loại (W)

  • Nội tại mới: Mordekaiser nhận được đầy đủ lượng kinh nghiệm từ bất cứ con lính nào mà hắn tiêu diệt, kể cả đi chung đường với đồng đội.
  • Kích hoạt mới -  Harvesters of Sorrow: Mordekaiser và đồng minh được chọn nhận thêm 75 tốc độ di chuyển khi di chuyển về phía của nhau.
  • Khi tiến tới gần nhau, cả hai sẽ gây sát thương phép tới những kẻ địch cạnh bên trong vòng 4 giây, bằng với sát thương hiện tại của Giáp Kim Loại (W).
  • Kỹ năng có thể tái kích hoạt để gây ra tương đương 40% tổng lượng sát thương theo thời gian và hồi phục cho Mordekaiser cùng đồng minh với sát thương vừa gây ra (hồi phục tối đa 3 đồng minh, 33% cho lính).
  • Lượng máu tiêu tốn được loại bỏ.

  Sức Hút Hủy Diệt (E)

  • Sát thương giảm từ 70/115/160/205/250 xuống 35/65/95/125/155.
  • Giờ được cộng thêm 0.6 AD sát thương.
  • Thời gian hồi chiêu giảm từ 6 giây mọi cấp xuống 6/5.75/5.5/5.25/5.
  • Nếu kỹ năng dùng trúng tướng địch, Morde lấp đầy 15% lượng giáp tối đa của hắn.

  Bắt Hồn (R)

  • Nội tại mới – Dragon Force: Gây sát thương lên rồng để nguyền rủa nó trong vòng 10 giây. Nếu đội của Morde tiêu diệt mục tiêu đã bị nguyền rủa, Morde sẽ điều khiển được linh hồn của chúng.

  • Cập nhật những trang bị gợi ý.
  • Tốc độ di chuyển giảm từ 345 xuống 330.
  • Lượng máu gia tăng mỗi cấp giảm từ 96 xuống 84.25.
  • Sát thương vật lý gia tăng mỗi cấp tăng từ 4.2 lên 4.5.

Crystal Spires

  • Sự hiện diện của Skarner tạo ra các tinh thể được đặt tại các vị trí xung quanh bản đồ. Tinh thể có thể được chụp bởi một trong hai đội.
  • Khi ở gần tinh thể đã được kích hoạt, Skarner có 150 tốc độ di chuyển, 35% (+5% mỗi cấp) tốc độ đánh và hồi lại 3% năng lượng tối đa mỗi giây.

Chi tiết khi chụp được tinh thể:

  • Tinh thể sẽ thuộc vĩnh viễn về đội nào chụp được nó cho đến khi đội khác chụp lại được.
  • Người chơi nào chụp được tinh thể sẽ được nhận 15 Vàng.
  • Tinh thể chụp được sẽ bị khóa trong vòng 10 giây kế tiếp.
  • Trong vòng 10 giây bị khóa, tinh thể cung cấp tầm nhìn trên một khu vực xung quanh đó.
  • Nếu một thành viên trong đội đang sở hữu tinh thể đang nằm trên khu vực của một tinh thể khác, nó không thể bị chụp.

  Nhát Chém Tinh Thể (Q)

  • Sát thương khi chưa cường hóa thay đổi từ 20/30/40/50/60 [+0.4AD] thành 0.32/0.34/0.36/0.38/0.40 AD.
  • Sát thương khi cường hóa thay đổi từ 20/30/40/50/60 [+0.2 AP] thành 0.32/0.34/0.36/0.38/0.40 AD.
  • Thời gian hồi chiêu giảm từ 3.5 giây mọi cấp xuống 3.5/3.25/3/2.75/2.5 giây.
  • Thời gian duy trì cường hóa giảm từ 5 xuống 4 giây.
  • Với những mục tiêu không phải là tướng, đòn đánh thường sẽ làm giảm thời gian hồi chiêu xuống 0.25 giây, giảm từ 0.5 giây.
  • Năng lượng tiêu hao giảm từ 16/17/18/19/20 xuống 10/11/12/13/14.
  • Nhát Chém Tinh Thể (Q) không còn tăng tốc độ di chuyển và tốc độ đánh cộng dồn.

  Lớp Vỏ Tinh Thể (W)

  • Lớp giáp thay đổi từ 80/135/190/245/300 [+0.8 AP] thành 12/13/14/15/16% lượng máu tối đa [+0.8 AP].

  Đuôi Bọ Cạp (E)

  • Tốc độ bay giảm xuống khi đi qua mỗi tướng.
  • Kẻ địch trúng phải Đuôi Bọ Cạp (E) sẽ bị ảnh hưởng bởi Độc Tinh Thể trong vòng 5 giây, và Skarner sẽ gây thêm 25/50/75/100/125 sát thương vật lý và làm choáng chúng trong vòng 1 giây.
  • Thời gian làm chậm giảm từ 2.5 xuống 2 giây.

  Giam Cầm (R)

  • Sát thương phép giảm từ 100/150/200 xuống 20/60/100.
  • Giờ gây sát thương vật lí cả khi bắt đầu đến lúc kết thúc thời gian trói chân, được tính bằng 100% AD của Skarner.
  • Năng lượng tiêu hao giảm từ 100/125/150 xuống 100 mọi cấp.
  • Năng lượng tiêu hao giảm từ 110/100/90 xuống 120/100/80.
  • Không còn gây thêm sát thương với mục tiêu đang bị ảnh hưởng bởi Độc Tinh Thể.

  Hư Vô Bộ Pháp (R)

  • Cú nhảy đầu tiên được cộng thêm 0.2 AP, còn mỗi lần nhảy sau chỉ được cộng thêm 0.1 AP.

  Loạn Đả (Nội tại)

  • Lee Sin giờ nhận được 20 nội năng ở đòn đánh đầu tiên và 10 ở đòn đánh kế tiếp, thay đổi từ 15 nội năng mỗi cú.

  Nộ Long Cước (R)

  • Nếu mục tiêu bị đá văng vào tướng địch, nó sẽ gây thêm sát thương vật lý được tính bằng 15/18/21% lượng máu của chúng (sát thương dồn theo số mục tiêu bị mục tiêu văng vào).

  Hầm Mộ Hàn Băng (R)

  • Khi tự sử dụng lên bản thân, Hầm Mộ Hàn Băng (R) sẽ hồi lại cho Lissandra 100/150/200 [+0.3 AP] máu, nó sẽ tăng lên 1% mỗi 1% máu đã mất.

  Tia Sáng Rực Cháy (W)

  • Tốc độ di chuyển cộng thêm tăng từ 40/45/50/55/60 lên 60/65/70/75/80.
  • Thời gian duy trì tốc độ di chuyển cộng thêm giảm từ 2 xuống 1 giây.
  • Lucian sẽ được nhận thêm tốc độ di chuyển nếu đồng đội đánh vào mục tiêu đang bị ảnh hưởng bởi Tia Sáng Rực Cháy (W).
  • Năng lượng tiêu hảo giảm từ 60 xuống 50 mọi cấp.

  Quyền Trượng Linh Hồn (Q)

  • Khi kích hoạt Quyền Trượng Linh Hồn (Q), tầm đánh thường của Nasus tăng lên từ 125 lên 150.

  Dấu Ấn Tử Thần (R)

  • Thời gian trễ khi tái kích hoạt Dấu Ấn Tử Thần (R) 

3. THAY ĐỔI VÊ TRANG BỊ:

  Sterak’s Gage (Mới)

  • Công thức: Đai Khổng Lồ (1000 Vàng) + Kiếm Dài (360 Vàng) + 1190 Vàng = 2550 Vàng.
  • Nội tại DUY NHẤT: Nhận vào ít nhất từ 400 – 1800 sát thương (dựa theo cấp độ) trong vòng 5 giây, để kích hoạt được Primal Rage trong vòng 8 giây.
  • Kích hoạt DUY NHẤT – Primal Rage: Tăng kích cỡ và sức mạnh, + 25% sát thương cơ bản cùng một lớp lá chắn theo 30% lượng máu tối đa giảm dần theo thời gian.

  Titanic Hydra (Cận chiến – Mới)

  • Công thức: Rìu Tiamat (1900 Vàng) + Hồng Ngọc (400 Vàng) + 1000 Vàng = 3300 Vàng.
  • Tăng 250 Máu, 50 AD và 100% khả năng hồi máu gốc.
  • Nội tại DUY NHẤT: Đòn đánh thường gây ra 20 + 1% lượng máu tối đa của bạn thành sát thương vật lý trên đòn đánh.
  • Nội tại DUY NHẤT – Cleave: Đòn đánh thường gây ra 40 + 2.5% lượng máu tối đa của bạn thành sát thương vật lý theo hình nón (mục tiêu trước đó không nhận thêm sát thương này).
  • Kích hoạt DUY NHẤT – Crescent: Đòn đánh thường kế tiếp gây ra sát thương vật lý được tính bằng 20 + 10% lượng máu tối đa của bạn trên một hình nón lớn (20 giây thời gian hồi lại, Cleave không tích hợp với đòn đánh này).

  Áo Vải

  • Giá tiền giảm từ 500 xuống 450.

  Áo Choàng Bạc

  • Giá tiền giảm từ 850 xuống 800.

  Lá Chắn Quân Đoàn

  • Tổng tiền giảm từ 1900 xuống 1600.
  • Công thức thay đổi: Áo Vải + Vòng Tay Pha Lê.
  • Giờ có thêm 100% khả năng hồi máu gốc.
  • Vòng hào quang (Aura) không còn hồi máu và lượng kháng phép giảm từ 20 xuống 15.

  Dây Chuyền Iron Solari

  • Tổng tiền giảm từ 2800 xuống 2750.
  • Lớp giáp tăng từ 50 – 230 lên 75 – 345.
  • Thời gian lớp giáp duy trì giảm từ 5 xuống 2 giây.

  Cờ Lệnh Hiệu Triệu

  • Tổng tiền giảm từ 3000 xuống 2750 Vàng.

  Áo Choàng Ám Ảnh

  • Kháng phép tăng từ 35 lên 40.

  Giáp Tâm Linh

  • Tổng tiền giảm từ 2750 xuống 2700 Vàng.
  • Kháng phép tăng từ 55 lên 60.
  • Tốc độ hồi máu gốc tăng từ 100% lên 150%.

  Dây Chuyền Chữ Thập

  • Tổng tiền giảm từ 2750 xuống 2700.
  • Công thức thay đổi: Hồng Ngọc thay thế cho Vòng Tay Pha Lê.
  • Kháng phép tăng từ 55 lên 60. 

  Áo Choàng Khủng Long

  • Tổng tiền tăng từ 1000 lên 1100.
  • Tốc độ hồi máu gốc tăng từ 100% lên 150%.
  • Nội tại DUY NHẤT – Chạy Đà: Tốc độ di chuyển tối đa giảm từ 30% xuống 20%. Tuy nhiên, tốc độ di chuyển sẽ giảm dần trong vòng 2 giây thay vì bạn phải ở gần trụ để có được nó.

  Thông Đạo ZZ’Rot

  • Tổng tiền giảm từ 2800 xuống 2750 Vàng.
  • Nội tại DUY NHẤT – Chạy Đà: Giống với Áo Choàng Khủng Long.
  • Máu của Bọ Hư Không giảm dần: Giờ có % máu theo thời điểm thay vì nhỏ nhất và tối đa như trước. Điều này tăng hiệu quả lên gấp đôi (và phạm vi đảo đường) nhưng giảm tối đa lượng máu tại mọi thời điểm.
  • Lượng Vàng Bọ Hư Không kiếm được: Giờ sẽ hiển thị lượng Vàng mà Bọ Hư Không kiếm được.
  • Sức mạnh của Bọ Hư Không: Khả năng chống chịu của Bọ Hư Không sẽ bằng với 15% lượng máu tối đa của bạn chứ không phải khả năng chống cự.

  Nhiễu Trượng Ohmwrecker

  • Nội tại DUY NHẤT – Chạy Đà: Giống với Áo Choàng Khủng Long.

  Khiên Mãnh Sư

  • Tổng tiền giảm từ 950 xuống 900.

  Giáp Cai Ngục

  • Tổng tiền tăng từ 1050 lên 1100.

  Tim Băng

  • Giá tiền tăng từ 2450 lên 2600 Vàng.
  • Giáp giảm từ 100 xuống 90.

  Giáp Gai

  • Giá tiền tăng từ 2100 lên 2300.
  • Nội tại DUY NHẤT: Giờ sẽ phản 15% sát thương + 25% lượng giáp của người dùng, thay đổi từ 30% sát thương nhận vào.

  Khiên Băng Randuin

  • Tổng tiền giảm từ 2850 xuống 2700 Vàng.
  • Lượng máu giảm từ 500 xuống 400.
  • Giáp giảm từ 70 xuống 60.
  • Giờ sẽ làm giảm sát thương từ đòn đánh chí mạng đi 10%.
  • Kích hoạt DUY NHẤT: Thời gian làm chậm không còn phụ thuộc vào giáp và kháng phép, thay vào đó nó sẽ luôn làm chậm 4 giây.

  Giáp Máu Warmog

  • Tăng 200% khả năng hồi máu gốc (phiên bản hiện tại đang là 0).
  • Thay đổi Nội tại: Nhận được Trái Tim Warmog khi lượng máu trên 3000. Trái Tim Warmog hồi lại 3% lượng máu tối đa mỗi giây khi không nhận sát thương trong vòng 8 giây.

  Vinh Quang Chân Chính

  • Tổng tiền giảm từ 2500 xuống 2400. 
  • Nội tại DUY NHẤT: Loại bỏ.

  Phù Phép: Quỷ Lửa

  • Lượng máu tăng từ 300 lên 400.
  • Lượng máu cộng thêm giảm từ 25% xuống 15%.

Gnar_G