Tại Quyết định số 1425/QĐ-TTg chỉ định các cơ quan đầu mối để triển khai Hiệp định UKVFTA nêu rõ Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) là cơ quan đầu mối thực hiện Chương 4-Hải quan và thuận lợi hóa thương mại.
Chương 4 Hiệp định UKVFTA quy định về Hải quan và tạo thuận lợi thương mại có 16 Điều (từ Điều 4.1 đến Điều 4.16); trong đó, quy định cụ thể về mục tiêu; hợp tác hải quan và hỗ trợ hành chính; các quy định và thủ tục hải quan; giải phóng hàng hóa; đơn giản hóa thủ tục hải quan; quá cảnh và chuyển tải; quản lý rủi ro; phí và lệ phí; đại lý hải quan; trị giá hải quan; kiểm tra trước khi gửi hàng; mối quan hệ với cộng đồng doanh nghiệp...
Hiệp định UKVFTA được chính thức ký kết vào ngày 29/12/2020 tại Anh và có hiệu lực từ ngày 1/5/2021. Hiệp định sẽ giúp Việt Nam và Vương quốc Anh duy trì các điều kiện thương mại ưu đãi và lợi ích kinh tế thông qua các cam kết mở cửa thị trường đã có trong Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA).
Trước đó, nhằm thực hiện Hiệp định, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định 721/QĐ-TTg ngày 18/5/2021 về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định UKVTFA, Thủ tướng Chính phủ đã giao nhiệm vụ cho Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) xây dựng Nghị định về Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện UKVFTA.
Đến ngày 21/5/2021, Nghị định 53/2021/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len giai đoạn 2021-2022 đã được Chính phủ thông qua, chính thức có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Theo đó, ban hành kèm theo Nghị định này Phụ lục I: Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi của Việt Nam để thực hiện Hiệp định UKVFTA, gồm mã hàng, mô tả hàng hóa, thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo các giai đoạn khi xuất khẩu sang Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len đối với từng mã hàng.
Phụ lục II: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định UKVFTA, gồm mã hàng, mô tả hàng hóa, mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo các giai đoạn được nhập khẩu vào Việt Nam từ: Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len; Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước) đối với từng mã hàng.
Các mặt hàng không thuộc Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này nhưng thuộc Biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục nhóm hàng chịu thuế quy định tại Nghị định số 57/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 1/9/2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan và Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP (Nghị định 57/2020/NĐ-CP) và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có) được áp dụng mức thuế suất 0% khi xuất sang Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len.
Ngọc Dũng, Văn Giáp, Lê Thúy