Việc xác định đường cơ sở trong Vịnh Bắc Bộ nhằm thực hiện quyền và nghĩa vụ của Việt Nam theo các quy định của Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS) và phù hợp với Luật biển Việt Nam năm 2012.

Đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải Việt Nam trong Vịnh Bắc Bộ được xác định trên cơ sở các quy định của UNCLOS, phù hợp với đặc điểm địa lý và tự nhiên của Vịnh Bắc Bộ, không ảnh hưởng đến các điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia hoặc là thành viên.

viber_image_2025 02 21_14 52 31 236.jpg

Đường cơ sở này là căn cứ để xác định ranh giới và phạm vi các vùng biển của Việt Nam theo các quy định của UNCLOS và Hiệp định Phân định Vịnh Bắc Bộ giữa Việt Nam và Trung Quốc ký năm 2000, tạo thêm cơ sở pháp lý để bảo vệ và thực thi chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán của Việt Nam, phục vụ phát triển kinh tế, quản lý biển và thúc đẩy hợp tác quốc tế.

Tuyên bố của Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam  về đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải trong Vịnh Bắc Bộ  

Phù hợp với quy định của Luật Biển Việt Nam, ban hành ngày 21 tháng 6 năm 2012, căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV phê chuẩn việc xác định và công bố đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải Việt Nam trong Vịnh Bắc Bộ, Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam công bố đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong Vịnh Bắc Bộ như sau:

Điều 1. Đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải của lãnh thổ đất liền Việt Nam trong Vịnh Bắc Bộ gồm các đoạn thẳng nối liền các điểm theo danh sách dưới đây:

Tên điểm Tên địa danh Tọa độ (Hệ WGS-84)
Vĩ độ Bắc Kinh độ Đông 
A11 Đảo Cồn Cỏ theo tuyên bố của Chính phủ về đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải Việt Nam ngày 12/11/1982 17010’00.0” 107020’36.0”
A12 Hòn Gió Lớn 17054’48.1” 106040’25.8”
A13 Hòn Chim 18007’02.5” 106029’23.7”
A14 Hòn Mắt Con 18047’28.2” 105059’20.5”
A15 Đảo Hòn Mê 19022’36.7” 105056’18.6”
A16 Đảo Long Châu Đông 20036’47.9” 107012’32.2”
A17 Đảo Hạ Mai 20042’58.6” 107027’14.9”
A18 Đảo Hạ Mai 20043’21.3” 107027’50.2”
A19 Đảo Thanh Lam 20059’02.3” 107049’20.9”
A20 Đảo Thanh Lam 21001’25.9” 107051’46.5”
A21 Hòn Bồ Cát 21011’19.6” 108001’09.6”
A22 Hòn Bồ Cát 21011’29.2” 108001’17.7”
A23 Đảo Trà Cổ 21028’14.9” 108005’32.8”
A24

Điểm số 1 theo Hiệp định phân định lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa giữa nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa trong Vịnh Bắc Bộ

21028’12.5”  108006’04.3”

Điều 2. Đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải của đảo Bạch Long Vĩ là đường ngấn nước triều thấp nhất dọc theo bờ biển của đảo.

Điều 3. Ranh giới ngoài lãnh hải nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở khu vực cửa sông Bắc Luân được xác định bởi 9 điểm theo đường phân định lãnh hải giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa trong Vịnh Bắc Bộ và điểm 10 có tọa độ xác định trên vùng biển Việt Nam. Tọa độ các điểm theo danh sách dưới đây:

Tên điểm Tọa độ 
Vĩ độ Bắc Kinh độ Đông
1 21°28’12.5” 108°06’04.3”
2 21°28’01.7” 108°06’01.6”
3 21°27’50.1” 108°05’57.7”
4 21°27’39.5” 108°05’51.5”
5 21°27’28.2” 108°05’39.9”
6 21°27’23.1” 108°05’38.8”
7 21°27’08.2” 108°05’43.7”
8 21°16’32.0” 108°08’05.0”
9 21°12’35.0” 108°12’31.0”
10 21° 03’33.1” 108°10’57.7”