Năm 2021, điểm chuẩn vào các ngành/chuyên ngành đào của Trường ĐH Mở Hà Nội dao động từ 16 - 25,85 (thang điểm 30) và từ 32,61 - 34,85 (thang điểm 40). Theo đó ngành có điểm chuẩn cao nhất là ngành Thương mại điện tử với 25,85 điểm, tăng từ mức 24,2 năm 2020. Năm 2022, riêng ngành Thương mại điện tử đại học Mở Hà Nội chỉ sử dụng kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia Hà Nội.
Thêm vào đó, Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc có mức điểm chuẩn là 34,87 và ngành Ngôn ngữ Anh là 34,27. Ngành Quản trị khách sạn là ngành mới nhưng cũng có mức điểm tới 33,18 điểm.
Năm 2021 nhóm ngành Luật của Đại học mở Hà Nội mở thêm tổ hợp tuyển sinh C00 và có điểm chuẩn khá cao. Ngành Luật tuyển sinh với mức điểm 25,25, ngành Luật Kinh tế lấy 26 điểm và ngành Luật Quốc tế lấy 24,75 điểm.
Điểm chuẩn Đại học Mở Hà Nội 3 năm gần đây
STT |
Tên ngành đào tạo |
Tổ hợp xét tuyển |
Điểm chuẩn 2019 |
Điểm chuẩn 2020 |
Điểm chuẩn 2021 |
1 |
Thiết kế công nghiệp |
H01, H06 |
17,4 |
19,3 |
20,46 |
2 |
Kế toán |
A01, D01 |
20,85 |
23,2 |
24,9 |
3 |
Tài chính - Ngân hàng |
A01, D01 |
19,8 |
22,6 |
24,7 |
4 |
Quản trị kinh doanh |
A01, D01 |
20,6 |
23,25 |
25,15 |
5 |
Thương mại điện tử |
A00, A01, D01 |
20,75 |
24,2 |
25,85 |
6 |
Luật |
A01, D01 |
19,5 |
21,8 |
23,9 |
7 |
Luật |
C00 |
- |
- |
25,25 |
8 |
Luật kinh tế |
A01, D01 |
20,5 |
23 |
24,45 |
9 |
Luật kinh tế |
C00 |
- |
- |
26 |
10 |
Luật quốc tế |
A01, D01 |
19 |
20,5 |
23,9 |
11 |
Luật quốc tế |
C00 |
- |
- |
24,75 |
12 |
Công nghệ sinh học |
A00, B00, D07 |
15 |
15 |
16 |
13 |
Công nghệ thực phẩm |
A00, B00, D07 |
15 |
15 |
16 |
14 |
Công nghệ thông tin |
A01, D01 |
20,3 |
23 |
24,85 |
15 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông |
A01, C01, D01 |
15,15 |
17,15 |
21,65 |
16 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
A01, C01, D01 |
15,8 |
17,05 |
21,45 |
17 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
D01 |
28,53 |
30,07 |
32,61 |
18 |
Quản trị khách sạn |
D01 |
- |
- |
33,18 |
19 |
Ngôn ngữ Anh |
D01 |
28,47 |
30,33 |
34,27 |
20 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
D04 |
29,27 |
31,12 |
34,87 |
21 |
Kiến trúc |
V00,V01,V02 |
20 |
20 |
- |
Theo dự kiến, học phí năm 2022 đối với nhóm các ngành Kế toán, Quản trị kinh doanh; Thương mại điện tử; Tài chính ngân hàng; Luật; Luật kinh tế; Luật quốc tế là 16,2 triệu đồng.
Còn riêng đối với ngành Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành; Quản trị khách sạn; Ngôn ngữ Anh và Ngôn ngữ Trung quốc mức học phí cho năm học này là 17,1 triệu đồng.
Nhóm các ngành Công nghệ Thông tin; Công nghệ Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông; Công nghệ Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa; Công nghệ Sinh học; Công nghệ thực phẩm là 16,7 triệu đồng.
Hai ngành Thiết kế công nghiệp và Kiến trúc mức học phí 2022 là 16,1 triệu đồng.
>>>Mời quý phụ huynh và học sinh tra cứu điểm chuẩn đại học 2022
Trương Vinh