UBND TP.HCM vừa ban hành Quyết định quy định về hệ số điều chỉnh giá đất để lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư lấy ý kiến người dân có đất bị thu hồi trên địa bàn Thành phố năm 2022.
Hệ số điều chỉnh giá đất (hệ số K) này chỉ có ý nghĩa để lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và lấy ý kiến người dân có đất bị thu hồi, không phải là giá đất cụ thể của loại đất thu hồi tại thời điểm quyết định thu hồi đất.
Với đất phi nông nghiệp là đất ở, UBND TP.HCM quy định, mỗi quận, huyện và TP.Thủ Đức sẽ có hệ số K được tính theo biên độ. Cụ thể như sau:
SỐ THỨ TỰ | QUẬN/HUYỆN | HỆ SỐ (K) |
1 | Quận 1 | 4 - 5 |
2 | Quận 3 | 4 - 5 |
3 | Quận 4 | 4 - 8,5 |
4 | Quận 5 | 4,5 - 5,5 |
5 | Quận 6 | 3 - 6 |
6 | Quận 7 | 4 - 6 |
7 | Quận 8 | 5 - 7 |
8 | Quận 10 | 5 - 11 |
9 | Quận 11 | 6 - 8 |
10 | Quận 12 | 10 - 13 |
11 | Quận Phú Nhuận | 5 - 7 |
12 | Quận Tân Phú | 7 - 8 |
13 | Quận Tân Bình | 4 - 7 |
14 | Quận Bình Thạnh | 2 - 5 |
15 | Quận Gò Vấp | 8 - 10 |
16 | Quận Bình Tân | 6 - 9 |
17 | Huyện Bình Chánh | 8 - 12 |
18 | Huyện Nhà Bè | 8 - 15 |
19 | Huyện Cần Giờ | 8 - 15 |
20 | Huyện Hóc Môn | 8 - 15 |
21 | Huyện Củ Chi | 10 - 15 |
22 | Thành phố Thủ Đức | 6 - 15 |
Với đất phi nông nghiệp là đất thương mại - dịch vụ, hệ số K được tính bằng 80% giá đất ở liền kề. Còn đất sản xuất, kinh doanh không phải đất thương mại – dịch vụ; đất sử dụng vào các mục đích công cộng có kinh doanh và đất xây trụ sở cơ quan, đất công trình sự nghiệp thì tính bằng 60% giá đất ở liền kề.
Tương tự, đất nghĩa trang, nghĩa địa và đất giáo dục, y tế cũng được tính bằng 60% giá đất ở liền kề.
Để lập phương án bồi thường khi thu hồi đất, UBND TP.HCM phân loại các thửa đất ở và đất phi nông nghiệp không phải là đất ở theo 4 vị trí. Tuỳ vào thửa đất giáp mặt tiền đường quy định trong bảng giá đất hoặc tiếp giáp với đường hẻm sẽ có tỷ lệ tương ứng.
Như vậy, căn cứ theo bảng giá đất giai đoạn 2020 – 2024 được UBND TP.HCM ban hành vào ngày 16/1/202, giá đất ở của những thửa đất có mặt tiền tại một số con đường trung tâm Q.1 như Nguyễn Huệ, Lê Lợi, Đồng Khởi cao nhất là 810 triệu đồng/m2.
Có giá thấp hơn là đất ở của những thửa đất mặt tiền đường Công trường Lam Sơn, Lê Duẩn, Hàm Nghi, Lê Thánh Tôn…, giá dao động từ 500 triệu đồng/m2 đến 575 triệu đồng/m2.
Đối với đất nông nghiệp, hệ số K tại các quận, huyện và TP.Thủ Đức tính như sau:
SỐ THỨ TỰ | QUẬN/HUYỆN | HỆ SỐ (K) |
1 | Quận 1 | 30 - 35 |
2 | Quận 3 | 30 - 35 |
3 | Quận 4 | 30 - 35 |
4 | Quận 5 | 30 - 35 |
5 | Quận 6 | 30 - 35 |
6 | Quận 7 | 20 - 25 |
7 | Quận 8 | 20 - 25 |
8 | Quận 10 | 30 - 35 |
9 | Quận 11 | 30 - 35 |
10 | Quận 12 | 15 - 20 |
11 | Quận Phú Nhuận | 25 - 30 |
12 | Quận Tân Phú | 25 - 30 |
13 | Quận Tân Bình | 25 - 30 |
14 | Quận Bình Thạnh | 20 - 25 |
15 | Quận Gò Vấp | 25 - 30 |
16 | Quận Bình Tân | 15 - 20 |
17 | Huyện Bình Chánh | 10 - 25 |
18 | Huyện Nhà Bè | 10 - 25 |
19 | Huyện Cần Giờ | 5 - 10 |
20 | Huyện Hóc Môn | 10 - 15 |
21 | Huyện Củ Chi | 7 - 15 |
22 | Thành phố Thủ Đức | 15 - 25 |
Vị trí và đơn giá đất các vị trí đất nông nghiệp được giữ nguyên theo quy định trong bảng giá đất giai đoạn 2020 – 2024. Trong đó, bỏ quy định đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường được tính bằng 150% đất nông nghiệp cùng khu vực của cùng loại đất.
Theo UBND TP.HCM, quá trình thực hiện, tuỳ điều kiện cụ thể của dự án, UBND các quận, huyện và TP.Thủ Đức rà soát với các dự án đã được phê duyệt trong khoảng thời gian không quá 1 năm tại địa phương để cân đối với hệ số K của đất ở và đất nông nghiệp để đưa hệ số cụ thể vào phương án bồi thường.
Đối với dự án có các trường hợp thu hồi đất có đủ điều kiện bố trí tái định cư thì áp dụng hệ số K theo đất ở để đưa hệ số cụ thể vào phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, lấy ý kiến người bị thu hồi đất.
Quyết định quy định về hệ số K nói trên sẽ có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/8/2022.
Anh Phương – Hồ Văn