Trường ĐH Luật TP.HCM công bố học phí năm học 2024 và lộ trình tăng học phí đến năm 2026. Sau 3 năm không tăng theo quy định, học phí của trường này cao ngất ngưởng.
Cụ thể, năm 2024, học phí các ngành đại trà dao động từ 35,25– 41 triệu đồng. Học phí các ngành chất lượng cao từ 70,5- 83,66 triệu. Đặc biệt, học phí ngành giảng dạy bằng tiếng Anh là 181 triệu đồng.
Theo lộ trình tăng học phí đến năm 2026, ngành đại trà dao động 44,75- 53 triệu; ngành chất lượng cao dao động từ 89,5 -106,2 triệu. Đặc biệt ngành giảng dạy bằng tiếng Anh là 219,7 triệu đồng.
Dưới đây là học phí Trường ĐH Luật:
Trường ĐH Bách khoa TP.HCM, học phí năm 2024 cho chương trình tiêu chuẩn dạy bằng tiếng Việt; Chương trình tài năng; Chương trình kỹ sư chất lượng cao Việt-Pháp (PFIEV) khoảng 15 triệu đồng/học kỳ.
Học phí chương trình dạy học bằng tiếng Anh; Chương trình tiên tiến được dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh khoảng 40 triệu đồng/học kỳ (chưa kể học kỳ Pre-English).
Đối với chương trình chuyển tiếp quốc tế, trong đó 2-2,5 năm đầu, học phí khoảng 40 triệu đồng/ học kỳ. Từ 2-2,5 năm cuối - chuyển tiếp sang ĐH đối tác học phí khoảng 566-807 triệu đồng/năm.
Học phí chương trình định hướng Nhật Bản khoảng 30 triệu đồng/ học kỳ; Chương trình chuyển tiếp Quốc tế (Nhật Bản), trong đó 2,5 năm đầu học phí khoảng 30 triệu đồng/ học kỳ; 2 năm cuối khoảng 91 triệu đồng/năm.
ĐH Kinh tế TP.HCM đang tiến đến năm học 2025-2026 thống nhất 1 mức học phí cho các học phần trong 1 nhóm theo phân loại học phần tiếng Việt, tiếng Anh, tiếng Việt các môn tích hợp chứng chỉ quốc tế. Cụ thể như sau:
Lộ trình tăng năm sau không quá 10% so với học phí năm trước. Tại phân hiệu Vĩnh Long, mức học phí dự kiến năm học 2024-2025 là 625.000/tín chỉ (bằng 65% học phí của cơ sở tại TP.HCM. Lộ trình tăng năm sau không quá 5%/năm học phí so với năm trước.
Cụ thể, năm 2024-2025 là 625.000/tín chỉ; năm 2025-2026 tăng 657.000/tín chỉ; năm 2026-2027 mức 690.000/tín chỉ; năm 2027-2028 tăng lên 725.000/tín chỉ. Đối với các học phần thực hành, đồ án, thực tế… của chương trình Robot và Trí tuệ nhân tạo mức học phí tín chỉ = 1,2 x mức học phí tín chỉ học phần lý thuyết.
Năm 2024, học phí Trường ĐH Sài Gòn đối với các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên được thực hiện chính sách hỗ trợ học phí, chi phí sinh hoạt theo Nghị định 116/2020 của Chính phủ (ngành Quản lý giáo dục không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên).
Học phí dự kiến đối với sinh viên các chương trình đào tạo chất lượng cao cụ thể là ngành Kế toán và Quản trị kinh doanh 27,491 triệu đồng/ năm học, ngành Ngôn ngữ Anh 28,674 triệu đồng/ năm học, ngành Công nghệ thông tin 32,67 triệu đồng/ năm học. Học phí các ngành khác theo Nghị định 81/2021 của Chính phủ.
Mức học phí dự kiến năm 2024 của Trường ĐH Tôn Đức Thắng cho các ngành tiêu chuẩn dao động từ 27-60,7 triệu. Trong đó, ngành Dược học có học phí cao nhất là 60,7 triệu; ngành Việt Nam học là 50,1 triệu. Học phí phân hiệu ở tỉnh Khánh Hoà dao động từ 20,5 đến 24 triệu/năm.
Đối với ngành chất lượng cao, học phí dao động từ 50-62 triệu/năm như sau:
Ngành Kế toán, Tài chính - Ngân hàng, Luật, Việt Nam học - Chuyên ngành du lịch và quản lý du lịch | 50-52 triệu |
Ngành Ngôn ngữ Anh, Marketing, Kinh doanh quốc tế, QTKD - Chuyên ngành quản trị NH-KS, QTKD - Chuyên ngành quản trị nguồn nhân lực | 62-64 triệu |
Ngành Công nghệ sinh học, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính, Thiết kế đồ họa, Kỹ thuật hóa học, Kiến trúc | 53-54 triệu |
Đối với các ngành giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí cao nhất lên tới 84 triệu/năm
Ngành Kế toán, Tài chính - Ngân hàng, Luật, Việt Nam học - Chuyên ngành du lịch và quản lý du lịch, Ngôn ngữ Anh | 76-80 triệu |
Marketing, Kinh doanh quốc tế, QTKD - Chuyên ngành quản trị NH-KS | 83-84 triệu |
Ngành Công nghệ sinh học, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính | 81-83 triệu |
Đối với chương trình liên kết nước ngoài học phí khi học ở trong nước gần 100 triệu/năm; chuyển tiếp ra nước ngoài cao nhất tới 620 triệu/năm
Kỹ thuật xây dựng, Công nghệ thông tin (song bằng 2+2)- Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) |
Giai đoạn 1 từ 76-77 triệu/năm; Giai đoạn 2 từ 616-620 triêu/năm |
Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) | Giai đoạn 1 từ 82-83 triệu/năm; Giai đoạn 2 khoảng 600 triệu/năm |
Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh) | Giai đoạn 1 từ 77 -78 triêu/năm; Giai đoạn 2 khoảng 497 triệu/năm |
Kỹ thuật điện – điện tử; Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) |
Giai đoạn 1 từ 78 - 80 triệu/năm; Giai đoạn 2 từ 211-237 triệu/năm |
Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc) |
Giai đoạn 1 từ 78-79 triệu/năm; Giai đoạn 2 khoảng 135 triệu/năm |
Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) | Giai đoạn 1 từ 76-77 triệu/năm; Giai đoạn 2 khoảng 119 triệu/năm |
Quản trị nhà hàng - khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia) | Giai đoạn 1 từ 78-79 triệu/năm; Giai đoạn 2 khoảng 231 triệu/năm |
Quản trị kinh doanh (đơn bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học Lunghwa (Đài Loan) | Giai đoạn 1 từ 82-83 triệu/năm; Giai đoạn 2 khoảng 119 triệu/năm |
Tài chính (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học Fengchia (Đài Loan) | Giai đoạn 1 từ 75-76 triệu/năm; Giai đoạn 2 khoảng 124 triệu/năm |
Quản trị kinh doanh toàn cầu - Chương trình liên kết trường Kinh doanh quốc tế Emlyon (Pháp) |
Giai đoạn 1 khoảng 79 triệu/năm; Giai đoạn 2 khoảng 368 triệu/năm |
Kinh doanh chuyên ngành Kế toán, Tài chính, Quản trị nguồn nhân lực và quan hệ lao động, Kinh doanh quốc tế, Marketing - Chương trình liên kết Đại học Massey (New Zealand) |
Giai đoạn 1 khoảng 79 triệu/năm; Giai đoạn 2 khoảng 511 triệu/năm |