ABBank vừa giảm lãi suất huy động lần thứ 2 kể từ đầu tháng 7. Theo biểu lãi suất huy động từ 13/7, ABBank giảm từ 0,1 – 0,2 điểm phần trăm lãi suất các kỳ hạn trên 5 tháng.
Lãi suất tiết kiệm trên kênh online và ứng dụng kỳ hạn 6 – 7 tháng giảm nhẹ 0,1 điểm phần trăm còn 7,4%/năm. Lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 8 - 9 tháng hiện giảm còn 7,45%/năm và kỳ hạn 10 – 12 tháng còn 7,5%/năm.
Trong khi đó, lãi suất tiết kiệm các kỳ hạn dài từ 13 – 60 tháng được ABBank điều chỉnh giảm 0,2 điểm phần trăm xuống còn 7,2%/năm.
Tương tự, BaoViet Bank điều chỉnh giảm lãi suất huy động với mức giảm 0,2 điểm phần trăm cho tiền gửi kỳ hạn 12 tháng.
Hiện, lãi suất tiết kiệm online khách hàng cá nhân kỳ hạn 12 tháng là 7,5%/năm. Đây cũng là lãi suất tiết kiệm các kỳ hạn 24 – 36 tháng.
Lãi suất huy động cao nhất tại Bảo Việt là 7,6%/năm với các kỳ hạn 13 – 18 tháng. Trong khi đó, kỳ hạn 6 tháng có lãi suất 7%/năm, các kỳ hạn 7 – 11 tháng là 7,1%/năm.
Tính đến thời điểm hiện tại, đã có 16 ngân hàng giảm lãi suất huy động trong tháng 7, gồm: TPBank, ABBank, Saigonbank, SHB, NamA Bank, Eximbank, LPBank, VPBank, OCB, BacA Bank, BVBank, VietBank, OceanBank, MSB, SeABank, và BaoViet Bank.
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG CAO NHẤT TẠI CÁC NGÂN HÀNG NGÀY 13 THÁNG 7 (%/năm) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
CBBANK | 4,2 | 4,3 | 7,85 | 7,95 | 8,15 | 8,25 |
GPBANK | 4,75 | 4,75 | 7,55 | 7,65 | 7,75 | 7,85 |
BACA BANK | 4,75 | 4,75 | 7,45 | 7,55 | 7,6 | 7,7 |
ABBANK | 4,75 | 4,75 | 7,4 | 7,45 | 7,5 | 7,2 |
VIETBANK | 4,75 | 4,75 | 7,4 | 7,5 | 7,7 | 7,5 |
VIETA BANK | 4,6 | 4,6 | 7,4 | 7,4 | 7,6 | 7,6 |
NAMA BANK | 4,65 | 4,65 | 7,3 | 7,4 | 7,7 | 7,5 |
NCB | 4,75 | 4,75 | 7,3 | 7,4 | 7,6 | 7,5 |
PGBANK | 4,75 | 4,75 | 7,3 | 7,3 | 7,5 | 7,5 |
EXIMBANK | 4,75 | 4,75 | 7,3 | 7,5 | 7,4 | 7,6 |
HDBANK | 4,25 | 4,25 | 7,3 | 6,9 | 7,3 | 7,1 |
OCEANBANK | 4,75 | 4,75 | 7,1 | 7,2 | 7,3 | 7,8 |
MSB | 4,75 | 4,75 | 7,1 | 7,1 | 7,2 | 7,2 |
BVBANK | 4,4 | 4,7 | 7,05 | 7,15 | 7,35 | 7,45 |
OCB | 4,6 | 4,75 | 7 | 7,1 | 7,3 | 7,1 |
PVCOMBANK | 4,25 | 4,25 | 7 | 7,4 | 7,7 | 7,8 |
BAOVIETBANK | 4,6 | 4,7 | 7 | 7,1 | 7,5 | 7,6 |
SHB | 4,75 | 4,75 | 7 | 7,1 | 7,2 | 7,2 |
TECHCOMBANK | 4,45 | 4,45 | 6,85 | 6,85 | 6,85 | 6,85 |
SCB | 4,75 | 4,75 | 6,85 | 6,85 | 6,95 | 6,85 |
SAIGONBANK | 4,75 | 4,75 | 6,8 | 6,9 | 7,2 | 7,2 |
VIB | 4,75 | 4,75 | 6,8 | 6,8 | 7 | |
VPBANK | 4,45 | 4,45 | 6,7 | 6,7 | 6,7 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 4,75 | 4,75 | 6,7 | 6,9 | 7,1 | 7,3 |
TPBANK | 4,55 | 4,75 | 6,7 | 6,7 | 6,7 | |
ACB | 4,65 | 4,65 | 6,6 | 6,6 | 6,7 | |
SACOMBANK | 4,75 | 4,75 | 6,6 | 6,9 | 7,2 | 7,35 |
MB | 4,55 | 4,55 | 6,6 | 6,7 | 7,2 | 7 |
SEABANK | 4,75 | 4,75 | 6,5 | 6,65 | 6,8 | 6,6 |
LPBANK | 4,55 | 4,55 | 6,4 | 6,4 | 6,6 | 6,8 |
AGRIBANK | 4,3 | 4,5 | 5,7 | 5,7 | 6,3 | 6,3 |
BIDV | 4 | 4,5 | 5,6 | 5,6 | 6,3 | 6,3 |
VIETCOMBANK | 3,6 | 4,3 | 5,2 | 5,2 | 6,3 | 6,3 |
VIETINBANK | 3,4 | 4,1 | 5 | 5 | 6,3 | 6,3 |