Ngân hàng Thương mại TNHH MTV Xây dựng Việt Nam (CB) vừa trở thành ngân hàng tiếp theo tăng lãi suất huy động với việc điều chỉnh tăng mạnh lên tới 0,35 điểm phần trăm.
CB điều chỉnh tăng lãi suất ngân hàng đối với các kỳ hạn tiền gửi từ 6 tháng đến 36 tháng, trong khi giữ nguyên lãi suất tiền gửi các kỳ hạn dưới 6 tháng.
Theo biểu lãi suất huy động trực tuyến mới nhất, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 6 tháng hiện đang ở mức 4,85%/năm sau khi tăng thêm 0,35 điểm phần trăm lãi suất. Đây cũng là mức lãi suất cao nhất thị trường hiện nay cho tiền gửi kỳ hạn 6 tháng.
Cũng với mức tăng này, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 7-11 tháng tại CB hiện tăng lên 4,8%/năm.
Đáng chú ý, lãi suất huy động tại CB đã tăng trở lại mức 5%/năm trở lên sau lần điều chỉnh này. Kỳ hạn 12 tháng hiện có lãi suất 5%/năm, kỳ hạn 13-36 tháng có lãi suất 5,2%/năm, cũng là mức lãi suất huy động cao nhất hiện nay tại CB.
CB giữ nguyên lãi suất huy động các kỳ hạn ngắn. Lãi suất kỳ hạn 1-2 tháng vẫn đang là 3,1%/năm, kỳ hạn 3-5 tháng là 3,3%/năm.
Cũng trong sáng nay, Ngân hàng TMCP Bản Việt (BVBank) tiếp tục điều chỉnh tăng thêm lãi suất từ 0,1-0,2 điểm phần trăm thuộc các kỳ hạn tiền gửi 1-12 tháng. Trước đó, nhà băng này đã tăng lãi suất huy động vào ngày 24/4.
Theo biểu lãi suất huy động trực tuyến được niêm yết sáng 6/5 của BVBank, lãi suất huy động kỳ hạn 1-2 tháng tăng thêm 0,15 điểm phần trăm, lần lượt lên mức 3,1%/năm và 3,2%/năm.
Lãi suất huy động kỳ hạn 3 tăng thêm 0,1 điểm phần trăm lên 3,2%/năm, kỳ hạn 4-5 tháng tăng thêm 0,15 điểm phần trăm, lên 3,3%-3,4%/năm.
Lãi suất huy động trực tuyến kỳ hạn 6-7 tháng được BVBank tăng thêm 0,15 điểm phần trăm, lên mức 4,25%-4,35%/năm.
Kỳ hạn 8-11 tháng được điều chỉnh tăng thêm 0,2 điểm phần trăm, lên mức 4,45% đối với kỳ hạn 8 tháng, 4,55%/năm đối với kỳ hạn 9 tháng, 4,65%/năm đối với kỳ hạn 10 tháng, và 4,75%/năm đối với kỳ hạn 11 tháng.
BVBank tăng thêm 0,15 điểm phần trăm lãi suất cho kỳ hạn tiền gửi 12 tháng, lên mức 4,85%/năm.
Trong khi đó, lãi suất huy động các kỳ hạn 15 tháng ở mức 5,05%/năm. Lãi suất kỳ hạn 18-24 tháng cũng được giữ nguyên ở mức 5,25%-5,35%/năm.
Đáng chú ý, Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) vừa tăng mạnh lãi suất huy động trong ngày đầu tuần với mức tăng lên đến 0,5 điểm phần trăm.
Biểu lãi suất huy động trực tuyến mới nhất của Sacombank cho thấy, lãi suất huy động kỳ hạn 1-2 tháng tăng thêm 0,4 điểm phần trăm lên 2,7% và 2,9%/năm.
Sacombank tăng thêm 0,5 điểm phần trăm đối với lãi suất huy động kỳ hạn 3 tháng, lên mức 3,2%/năm. Lãi suất kỳ hạn 4-5 tháng cũng được niêm yết ở mức 2,8%/năm sau khi tăng 0,3 điểm phần trăm.
Sacombank tăng thêm 0,3 điểm phần trăm lãi suất đối với tiền gửi kỳ hạn 6-11 tháng, và tăng thêm 0,2 điểm phần trăm lãi suất tiền gửi kỳ hạn 12-36 tháng.
Theo đó, lãi suất huy động kỳ hạn 6 tháng mới nhất là 4%/năm, kỳ hạn 7-8 tháng 3,9%/năm, kỳ hạn 9 tháng 4,1%/năm và kỳ hạn 10-11 tháng 3,9%/năm.
Lãi suất huy động kỳ hạn 12 tháng được Sacombank niêm yết ở mức 4,9%/năm, kỳ hạn 13 tháng 4,7%/năm.
Tương tự như các ngân hàng vừa tăng lãi suất, lãi suất huy động các kỳ hạn dài của Sacombank cũng đã tăng trở lại mức trên 5%/năm.
Hiện lãi suất huy động kỳ hạn 15 tháng là 5%/năm, kỳ hạn 24 tháng 5,2%/năm và kỳ hạn 36 tháng 5,4%/năm.
Như vậy, kể từ đầu tháng 5 đến nay đã có các ngân hàng điều chỉnh tăng lãi suất gồm ACB, VIB, GPBank, NCB, BVBank, Sacombank, CB.
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG CAO NHẤT TẠI CÁC NGÂN HÀNG NGÀY 6 THÁNG 5 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
CBBANK | 3,1 | 3,3 | 4,85 | 4,8 | 5 | 5,25 |
KIENLONGBANK | 3 | 3 | 4,7 | 5 | 5,2 | 5,5 |
NCB | 3,2 | 3,5 | 4,65 | 4,85 | 5,2 | 5,7 |
OCB | 3 | 3,2 | 4,6 | 4,7 | 4,9 | 5,4 |
HDBANK | 2,95 | 2,95 | 4,6 | 4,6 | 5 | 5,9 |
VIETBANK | 3 | 3,4 | 4,5 | 4,7 | 5,2 | 5,8 |
BAC A BANK | 2,95 | 3,15 | 4,35 | 4,45 | 4,85 | 5,25 |
GPBANK | 2,5 | 3,02 | 4,35 | 4,6 | 5,15 | 5,25 |
NAM A BANK | 2,7 | 3,4 | 4,3 | 4,7 | 5,1 | 5,5 |
BAOVIETBANK | 3 | 3,25 | 4,3 | 4,4 | 4,7 | 5,5 |
PVCOMBANK | 3,15 | 3,15 | 4,3 | 4,3 | 4,8 | 5,3 |
VIET A BANK | 2,9 | 3,2 | 4,3 | 4,3 | 4,8 | 5,1 |
ABBANK | 2,9 | 3 | 4,3 | 4,3 | 4,1 | 4,1 |
BVBANK | 3 | 3,2 | 4,25 | 4,55 | 4,85 | 5,25 |
SHB | 2,8 | 3 | 4,2 | 4,4 | 4,9 | 5,2 |
VPBANK | 2,7 | 3 | 4,2 | 4,2 | 4,8 | 4,8 |
EXIMBANK | 3 | 3,3 | 4,1 | 4,1 | 4,9 | 5,1 |
MSB | 3,5 | 3,5 | 4,1 | 4,1 | 4,5 | 4,5 |
OCEANBANK | 2,9 | 3,2 | 4 | 4,1 | 5,4 | 5,9 |
LPBANK | 2,6 | 2,7 | 4 | 4,1 | 5 | 5,6 |
TPBANK | 2,8 | 3,1 | 4 | 4,9 | 5,1 | |
VIB | 2,5 | 2,8 | 4 | 4 | 4,9 | |
DONG A BANK | 2,8 | 3 | 4 | 4,2 | 4,5 | 4,7 |
SACOMBANK | 2,7 | 3,2 | 4 | 4,1 | 4,9 | 5,1 |
SAIGONBANK | 2,3 | 2,5 | 3,8 | 4,1 | 5 | 5,6 |
PGBANK | 2,6 | 3 | 3,8 | 3,8 | 4,3 | 4,8 |
MB | 2,2 | 2,6 | 3,6 | 3,7 | 4,6 | 4,7 |
TECHCOMBANK | 2,25 | 2,55 | 3,55 | 3,55 | 4,45 | 4,45 |
ACB | 2,5 | 2,9 | 3,5 | 3,8 | 4,5 | |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
SEABANK | 2,7 | 2,9 | 3,2 | 3,4 | 3,75 | 4,6 |
VIETINBANK | 1,8 | 2,1 | 3,1 | 3,1 | 4,7 | 4,7 |
AGRIBANK | 1,6 | 1,9 | 3 | 3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |